K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:


Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu trong số những phát biểu dưới đây là đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(3) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/8.

(4) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

A. 1

B. 4

C. 3

D. 2.

1
5 tháng 1 2017

Đáp án C

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên?

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4.

(2) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12.

(3) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

(4) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
23 tháng 2 2018

Chọn đáp án A

Bố mẹ 1, 2 không bị bệnh sinh con 6 bị bệnh phenylketo niệu → gen bị bệnh là gen lặn trên NST thường

Bố mẹ 3,4 không bị bệnh máu khó đông mà con 9 bị bệnh → gen gây bệnh là gen lặn.

Quy ước: A: Không bị phenylketo niệu, a: bị phenylketo niệu

B: máu đông bình thường, b: máu khó đông.

- Xét bệnh phenylketo niệu:

+ Người chồng 7 có bố mẹ bình thường nhưng chị gái 6 bị bệnh → người 7 có kiểu gen 1/3AA : 2/3Aa

+ Người vợ 8 có bố mắc bệnh nên có kiểu gen Aa

Xét bệnh máu khó đông

+ Người chồng 7 bình thường có kiểu gen XBY

+ Người vợ 8 có em trai bị bệnh máu khó đông → mẹ cô ta có kiểu gen XBXb, bố cô ta có kiểu gen: XBY → Người 8 có kiểu gen: 1XBXB : 1XBXb

→ vợ chồng ở thế hệ thứ 2 có kiểu gen: (1/3AA : 2/3Aa)XBY × Aa(1/2XBXB : 1/2XBXb)

Xét các phát biểu:

I – Sai. Vì xác suất người con 10 không mang alen gây bệnh:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → Aa = 1/3

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → XBXB + XBY = 2/3

Xác suất cần tìm là: 2/9.

II – Đúng. Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:

Bệnh phenylketo niệu (1AA : 2Aa) × Aa → (1AA : 2Aa) × (1A : 1a) → A- = 5/6; aa = 1/6.

Bệnh máu khó đông: XBY × (1XBXB : 1XBXb) → (1XB : 1Y)(3XB : 1Xb) → 7/8 bình thường : 1/8 bị bệnh.

Xác suất cần tìm là: 5/6 . 1/8 + 1/6 . 7/8 = 1/4

III – Đúng. Xác suất sinh con gái không bị bệnh là: 5/6A- × 4/8 (XBXB, XBXb) = 5/12

IV – Đúng. Xác suất sinh con trai chỉ bị 1 bệnh:

+ Bị bệnh phenylketo niệu: 1/6 . 3/8 = 3/48

+ Bị bệnh máu khó đông: 1/8 . 5/6 = 5/48

Xác suất cần tìm là: 3/48 + 5/48 = 1/6

Vậy các kết luận II, III, IV đúng.

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh pheninketo niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Phát biểu nào sau đây là không đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ II đối với hai bệnh nói trên? 

(1) Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1/4 . 

(11) Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng 5/12 . 

(12) Xác suất là con gái và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6 . 

(13) Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng 1/6.

Số đáp án đúng:

A. 3

B. 4

C. 1

D. 2

1
19 tháng 1 2019

Đáp án A

Xét tính trạng bệnh máu khó đông:

Người chồng II.3: XAY 

II.5: XaY P (I.3 x I.4): XAY × XAXa => Người vợ II.4 : 1/2 XAXa : 1/2 XAXA

Xác suất con bị bệnh (khi đó P là XAY x XAXa): 1/2×1/4=1/8 (cũng là xs con trai bị bệnh).

Xác suất con không bị bệnh: 7/8. Xác suất con trai không bị bệnh: 1/2×1/4+1/2×1/2=3/8

Xác suất con gái và không bị bệnh: 1/2×1/2+1/2×1/2=1/2

Xác suất mang alen bệnh: 1/2×1/2=1/4 Xác suất không mang alen bệnh: 3/4

Xét bệnh pheninketo niệu: II.2: bb P (I.1 × I.2): Bb × Bb Người chồng II.3: 1/3BB:2/3Bb 

Người vợ II.4: Bb Xác suất con bị bệnh (khi P là Bb x Bb): 2/3×1/4=1/6 Xác suất con không bị bệnh: 5/6

Xác suất không mang alen bệnh: 23×14+13×12=1323×14+13×12=13 

Xác suất không mang alen bệnh của cả 2 bệnh: 3/4×1/3=1/4 1 đúng.

Xác suất chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 1/8×5/6+7/8×1/6=1/4

Xác suất con gái không bị cả 2 bệnh: 1/2×5/6=5/12

Xác suất con gái chỉ bị 1 trong 2 bệnh là:1. 1/4 = 1/4 → (3) sai

Xác suất con trai và chỉ bị 1 trong 2 bệnh: 3/8×1/6+1/8×5/6=1/6 → (4) đúng

25 tháng 8 2017

Lời giải

M – bình thường

m bị bệnh pheninketo niệu => người số 3 có kiểu gen IBM IOm, 4 có kiểu gen IAm IOm

Khoảng cơch giữa hai gen này là 11cM => bố tạo ra giao tử IBM = IOm  = 44.5 và IOM = IBm  = 5,5

ð  Xác suất để đứa con bị bệnh là 50% x 44,5% = 22,25%.

ð  Đáp án A

9 tháng 3 2017

Đáp án : B

-        Xét người 3:

Người 3 có mẹ có nhóm máu AB ( KG là IAIB ) và bố có nhóm máu O ( KG là IOIO)

=> Người 3 có nhóm máu B nhận NST IB từ mẹ và nhận NST IO từ bố

=> Người 3 có kiểu gen là IBIO

Người 3 có mẹ bình thường D- , bố bị bệnh IdId

=> Người 3 bình thường nên sẽ nhận NST I từ mẹ và nhận NST Id từ bố

=> Người 3 có kiểu gen là IDId

Vậy người 3 có kiểu gen : I D B   I D O

-       Xét tính trạng bệnh phenylketo niệu

Người 4 có mẹ mang nhóm máu A ( KG chưa rõ là IA-) và bố mang nhóm máu O ( KG là IOIO)

=> Người 4 có nhóm máu A nên nhận NST IA từ mẹ và nhận NST IO từ bố

=> Người 4 có kiểu gen IAIO

Người 4 bị bệnh nên có kiểu gen IdId

Vậy người 4 có kiểu gen I A I O  

-       Cặp vợ chồng 3x4 : I D B   I D O x  I d A I I d O

Tần số hoán vị gen giữa các gen A,B,O là 11%

Theo lý thuyết

Người 3 cho các giao tử : ,

Người 4 cho các giao tử :

Theo lý thuyết : 

-       Xác suất cặp vợ chồng này mang thai con có nhóm máu B là

(44,5% + 5,5%) x 50% = 25%

-       Trong số những đứa nhóm máu B thì tỉ lệ bị bệnh là ( I d B I d O )  bằng 5,5% x 50% = 2,75%

Bác sĩ chuẩn đoán đứa bé mang nhóm máu B, do đó xác suất để đứa bé bị bệnh là :

    2 , 75 % 25 %  = 11%

15 tháng 3 2018

Đáp án B

Chồng (3) nhận Od từ mẹ nên kiểu gen của vợ chồng này là:

P: 

Gp: 0,44BD, 0,44Od, 0,06Bd, 0,06OD, 0,5Ad, 0,5Od

Vì con đã biết là máu B nên chỉ có thể BD Od hoặc Bd Od .

=> Con bệnh .

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây: Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh phêninkêtô niệu do một trong hai alen của gen nằm trên nhiễm sắc thể thường; bệnh máu khó đông do một trong hai alen của gen nằm trên đoạn không tương đồng của nhiễm sắc thể X qui định. Theo dõi sự di truyền của hai bệnh này trong một gia đình qua hai thế hệ được thể hiện qua sơ đồ phả hệ dưới đây:

Không có sự phát sinh đột biến mới ở tất cả các cá thể trong gia đình; các tính trạng trội, lặn hoàn toàn. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về đứa con đầu lòng của cặp vợ chồng ở thế hệ thứ  II đối với hai bệnh nói trên?

1.    Xác suất không mang alen bệnh đối với cả hai bệnh trên bằng 1 4  

2.    Xác suất chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng  1 4

3.    Xác suất là con gái và không bị bệnh trong số hai bệnh trên bằng   5 12

4.    Xác suất là con trai và chỉ bị một trong hai bệnh trên bằng   1 6

A. 3                      

B. 2                      

C. 4                      

D. 1

1
11 tháng 2 2018

Đáp án : C

Bố mẹ bình thường sinh ra con  gái bị  bệnh phêninkêtô niệu => Bệnh do gen  lặn nằm trên NST thường quy định

Bệnh máu khó đông là bệnh lặn nằm trên NST giới tính X không có trên Y

Xét bệnh phêninkêtô niệu :

A  bình thường >> a bị bệnh

Chồng có bố mẹ bình  thường em gái bị bệnh nên  kiểu gen người  chồng có dạng 1 3 AA : 2 3  Aa

Vợ có bố bị bệnh ( aa) nên vợ có kiểu gen Aa

Ta có : ( 1 3  AA : 2 3   Aa)× Aa =( 2 3 A : 1 3 a) ×( 1 2   A : 1 2  a)

Xác suất sinh con không  mang alen bị bệnh là : 2 3 x 1 2 =  1 3

Xác suất sinh con bị bệnh là : 1 2   x 1 3 =  2 6

Xác suất sinh con bình thường là 1 – 1 6 =  5 6

Xét bệnh mù màu có :

D – bình thường >> d mù màu

Chồng bình thường có kiểu gen XY

Vợ  có em trai bị màu màu => có kiểu  gen XX:  XXd

Ta có phép lai :   ( 1 2  XX:   1 2  XXd )×XY= ( 3 4  X: 1 4  Xd )( 1 2 X: 1 2 Y)

Xác suất sinh con bị bệnh là  : 1 2 x 1 4   =  1 8

Xác suất sinh con bình thường là 1- 1 8  =  7 8

Xác suất để không mang gen bệnh là : 3 4   x 1

Xác suất không mang alen bị bệnh là : 1 3 x 3 4   =  1 4

Xác suất đê bị một trong hai bệnh là : 1 8 x 5 6   + 1 6 x 7 8 = 12 48 =  1 4

Xác suất sinh con gái không bị bệnh là : 5 6   x 1 2   =  5 12

Sinh con trai chỉ bị một trong hai bệnh là : 5 6 x 1 8 + 1 6 x 3 8 = 8 48 =  1 6

26 tháng 11 2018

Đáp án: B

Giải thích :

– Vợ bình thường x Chồng bình thường → Con mắt nâu bị bệnh → Kiểu gen của bố và mẹ đều là AaBb.

P: AaBb x AaBb → Tỉ lệ con sinh ra có mắt đen và không bị bệnh (A-B-) = 3/4 x 3/4 = 9/16.

Khả năng họ thực hiện được mong muốn sinh 2 người con đều mắt đen và không bị bệnh là: 9/16 x 9/16 = 81/256.

Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen ( I A ,   I B ,   I O ) , khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình1. Kiểu gen của cặp vợ...
Đọc tiếp

Ở người, bệnh Pheninketo niệu do một gen nằm trên NST thường quy định, alen d quy định tính trạng bị bệnh, alen D quy định tính trạng bình thường. Gen (D, d) liên kết với gen quy định tính trạng nhóm máu gồm ba alen ( I A ,   I B ,   I O ) , khoảng cách giữa hai gen này là 11cM. Dưới đây là sơ đồ phả hệ của một gia đình

1. Kiểu gen của cặp vợ chồng (3) và (4) là: (3) dIAdIOdIAdIO; (4) DIBdIODIBdIO

2. Kiểu gen của cặp vợ chông (3) và (4) là: (3) DIBdIODIBdIO; (4) dIAdIOdIAdIO

3. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

4. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu B và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

5. Người vợ (4) đang mang thai. Xác suất đứa trẻ sinh ra mang nhóm máu O và không bị bệnh pheninketo niệu là 2,75%

Tổ hợp phương án trả lời đúng là:

A. 1,3,5

B. 2,3,5

C. 1,4,5

D. 2,4,5

1
24 tháng 8 2019

Bố nhóm máu B mẹ nhóm máu A sinh con nhóm máu O => bố là I B I O , mẹ là I A I O

Bố (3) không bị bệnh sinh con bị bệnh => bố dị hợp Dd

(1) Sai do ngược kiểu gen của bố với mẹ

(2) Đúng

(3) Trẻ nhóm máu B bị bệnh lấy d I B  của bố và d I O  của mẹ:

0,11/2 x 0.5 = 2,75% => (3) đúng

(4) Trẻ nhóm máu B không bị bệnh nhận D I B  từ bố và d I O  từ mẹ

(1- 0,11)/2 x 0,5 = 22,25% => (4) sai

(5) Trẻ máu O không bị bệnh nhận D I O  từ bố và d I O  từ mẹ

0,11/2 x 0,5 =2,75% => (5) đúng

Đáp án cần chọn là: B