K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 1 2020

Chọn D                                 Câu đề bài: những trại này làm cho trẻ thích thú khi cho phép chúng _________  kĩ năng hành động của chúng, bơi ngửa hay là học chơi thể thao.

Brush up on something: cải thiện lại kiến thức đã học về 1 cái gì đó:

To back up data: lưu thông tin lại —» khỏi mất;

To bear up something: chịu đựng cái gì;

To build up something: xây dựng, củng cố cái gì.

29 tháng 6 2019

Đáp án B

 Kiến thức: Phrase, từ vựng

Giải thích:

Cụm let one's hair down: thư giãn, xả hơi

Tạm dịch: Sau khi chúc mừng đội bóng, huấn luyện viên rời đi, cho phép các cầu thủ thư giãn một lúc.

24 tháng 3 2018

Đáp án D

 Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

outnumber (v): đông hơn                               outworn (a): cũ kỹ; lỗi thời

outlast (v): tồn tại lâu hơn; sống lâu hơn        outgrow (v): quá lớn để làm gì đó

Tạm dịch: Khi những đứa trẻ của tôi quá lớn để chơi đồ chơi của chúng, tôi quyên góp chúng cho quỹ từ thiện.

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

9 tháng 10 2017

Đáp án C

20 tháng 10 2019

Đáp án C

Giải thích: ta có cụm từ: keep an eye on sb/st: để mắt đến/ trông coi ai/cái gì

11 tháng 7 2019

Đáp án B.

used to do something: đã thường hay làm gì trong quá khứ.

Dịch nghĩa: Tommy và Mary đã từng là những đứa trẻ nghịch ngợm. Họ đã thường chơi trò nghịch ngợm với giáo viên, việc đó đã luôn đưa họ vào rất nhiều rắc rối.

24 tháng 5 2019

Đáp án là C.

keep an eye on something (trông chừng cái gì đó). 

2 tháng 3 2018

Đáp án C

Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)

6 tháng 6 2019

Đáp án C

Dịch: Họ luôn ủng hộ điều con cái họ làm. (Collocations: be supportive of: Ủng hộ)