K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2019

Đáp án D

Ngữ cảnh trong câu là ở quá khứ “but I didn’t want to risk it”, và theo nghĩa của câu nó mang tính chất là suy đoán trong quá khứ, nên ta dùng Could have + V_ed/ Vpp: diễn tả sự suy đoán có thể làm gì trong quá khứ

Tạm dịch: Tôi đã có thể nhìn trộm đề thi trên bàn của thầy Gregson nhưng tôi đã không muốn mạo hiểm

19 tháng 3 2018

Kiến thức kiểm tra: Sự kết hợp từ

pose a risk to + O: gây ra rủi ro cho ai/ cái gì

Tạm dịch: Tôi không nghĩ rằng trò chơi này sẽ đem lại rủi ro cho người chơi nhưng tôi đã nhầm.

Chọn A

16 tháng 5 2017

Đáp án B

Kiến thức: to V/ V-ing

Giải thích: (to) risk + V.ing: mạo hiểm, liều

Tạm dịch: Anh ấy không muốn mạo hiểm đến muộn cuộc phỏng vấn. 

26 tháng 8 2017

Đáp án là D.

Lời ước: lùi thì , hành động này xảy ra ở quá khứ-> lùi thì thành quá khứ hoàn thành 

25 tháng 10 2019

Đáp án C

18 tháng 2 2018

Đáp án C

14 tháng 12 2018

Chọn A

A. character(n): nhân vật

B. figures(v): ngoại hình nhân vật

C. people(n): con người

D. person(n): một người

Dịch câu: Tình tiết của cuốn tiểu thuyết thú vị, nhưng tôi không thấy các nhân vật trong đó thú vị cho lắm.

8 tháng 7 2019

Đáp án A

19 tháng 7 2019

Đáp án : A

Tính từ đuôi “ing” => chủ động; tính từ đuôi “ed” => bị động

Boring = đáng buồn; interesting = thú vị;

Bored = cảm thấy buồn (bị làm cho buồn); interested = cảm thấy thú vị (được điều gì đó gây hứng thú)

26 tháng 8 2019

Đáp án A

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. ridiculously (adv): một cách nực cười       

B. highly (adv): cực kì

C. deeply (adv): một cách sâu sắc     

D. strongly (adv): một cách mạnh mẽ

ridiculously easy: dễ một cách khó tin

Tạm dịch: Bài kiểm tra này dễ một cách khó tin. Tôi thậm chí đã không học, nhưng tôi sẽ đạt điểm cao.