K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 10 2018

Đáp án:

Công thức: It + tobe + O + who/that + S + V: Chính là …. người/cái mà …

Thành phần được nhấn mạnh là “on a beautiful day” (vào một ngày đẹp trời), chỉ thời gian => dùng “that”

Sửa: when => that

=> It was on a beautiful day in November that she accepted his proposal of marriage.

Tạm dịch: Đó là vào một ngày đẹp trời tháng 11 khi mà cô chấp nhận lời cầu hôn của anh ấy.

Đáp án cần chọn là: C

EXERCISE8 :Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.SỬA LỖI SAI1. Neither his parents nor his teacher are satisfied with his result when he was at high school.            A                     B                    C        D……………………………………………………………………………. 2. Daisy was the only one of those girls thatget the scholaship.                        A         B                          C    D……………………………………………………………………………. 3. Workingprovide people with personal satisfaction...
Đọc tiếp

EXERCISE8 :Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.SỬA LỖI SAI

1. Neither his parents nor his teacher are satisfied with his result when he was at high school.

            A                     B                    C        D

…………………………………………………………………………….

 

2. Daisy was the only one of those girls thatget the scholaship.

                        A         B                          C    D

…………………………………………………………………………….

 

3. Workingprovide people with personal satisfaction as well as money.

A         B         C                                 D

……………………………………………………………………………..

 

4.Either the doctor or the nurses takes care of changing the patient’s bandages.

A                                                     B             C         D

………………………………………………………………………………

 

5. Every student who majors in English are ready to participate in the oratorical contest.

A                                 B                          C                            D

………………………………………………………………………………

 

6. One hundreds eight thousand miles is the speed of light.

A                     B                     C         D

……………………………………………………………………………….

 

7. The guest of honour, along with his wife and children, were sitting at the first table

A                     B         C

when we had a party yesterday.

D

……………………………………………………………………………………

 

8. The audience was enjoying ẹvẹry minute of the performanre.

       A              B                        C                              D

……………………………………………………………………………………

 

9. All the books on the top shelfbelongs to mẹ.

     A                   B                  C           D

……………………………………………………………………………………

10. Five thousand pounds were stolen fromthe bank.

A                                 B                     C     D

……………………………………………………………………………………

1
18 tháng 7 2021

EXERCISE8 :Find ONE mistake in each of the following sentences and correct it.SỬA LỖI SAI

1. Neither his parents nor his teacher are =>is satisfied with his result when he was at high school.

            A                     B                    C        D

…………………………………………………………………………….

 

2. Daisy was the only one of those girls that get =>gets the scholaship.

                        A         B                          C    D

…………………………………………………………………………….

 

3. Working provide=>provides people with personal satisfaction as well as money.

A         B         C                                 D

……………………………………………………………………………..

 

4.Either the doctor or the nurses takes =>take care of changing the patient’s bandages.

A                                                     B             C         D

………………………………………………………………………………

 

5. Every student who majors in English are=>is ready to participate in the oratorical contest.

A                                 B                          C                            D

………………………………………………………………………………

 

6. One hundreds=>hundred eight thousand miles is the speed of light.

A                     B                     C         D

……………………………………………………………………………….

 

7. The guest of honour, along with his wife and children, were =>was sitting at the first table

A                     B         C

when we had a party yesterday.

D

……………………………………………………………………………………

 

8. The audience was =>were enjoying ẹvẹry minute of the performanre.

       A              B                        C                              D

……………………………………………………………………………………

 

9. All the books on the top shelf belongs =>belong to mẹ.

     A                   B                  C           D

……………………………………………………………………………………

10. Five thousand pounds were=>was stolen fromthe bank.

A                                 B                     C     D

 

……………………………………………………………………………………

27 tháng 12 2022

Chọn phương án B.

come → came

8 tháng 3 2017

Đáp án D

Nghĩa câu đã cho: Marry yêu con thú nhồi bông của cô khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó.

A.      Khi Marry còn trẻ, cô yêu con thú nhồi bông của mình để không ngủ với nó.

B.       Vì Marry không thể ngủ nếu không con thú nhồi bông của cô khi cô còn trẻ nên cô yêu thích nó.

C.      Khi Marry còn trẻ, cô yêu con thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó.

D.      Khi Marry còn trẻ, cô quá yêu con thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó.

=> Đáp án là D.

13 tháng 7 2019

Đáp án D

Nghĩa câu đã cho: Marry yêu con thú nhồi bông của cô khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó.

A.      Khi Marry còn trẻ, cô yêu con thú nhồi bông của mình để không ngủ với nó.

B.       Vì Marry không thể ngủ nếu không con thú nhồi bông của cô khi cô còn trẻ nên cô yêu thích nó.

C.      Khi Marry còn trẻ, cô yêu con thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó.

D.      Khi Marry còn trẻ, cô quá yêu con thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó.

=> Đáp án là D

13 tháng 10 2017

Đáp án C.

Tạm dịch: An rất yêu con gấu nhồi bông của cô ấy hồi còn nhỏ. Cô ấy không thể đi ngủ mà không có nó.

  A. When An was a child, she loved her teady bear so as not to sleep with it: Khi An còn nhỏ, cô ấy rất yêu con gấu nhồi bông của cô ấy đến nỗi đi ngủ mà không có nó: Sai

  B. As An couldn’t sleep without her teady bear when she was young, she loved it: Bởi vì An không thể ngủ mà không có con gấu nhồi bông của cô ấy hồi còn nhỏ nên cô y yêu nó: Nguyên nhân kết quả bị ngược, không thể chọn đáp án này.

  C. When An was a child, she loved her teady bear so much that she couldn’t sleep without it: Khi An còn nhỏ, cô ấy yêu con gấu nhồi bông của cô ấy nhiều đến nỗi mà không thể đi ngủ khi không có nó.

   D. When An was a child, she loved her teady bear though she couldn’t sleep without it: Khi An còn nhỏ, cô ấy yêu con gấu nhồi bông của cô y mặc dù cô ấy không th ngủ mà không có nó: Chữ “though” thiếu logic.

22 tháng 12 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó.

   A. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó.

   B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô để không ngủ mà không có nó.

   C. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó.

   D. Vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông của mình khi còn bé, cô yêu thích nó.

=> đáp án A

5 tháng 9 2019

Đáp án A

Tạm dịch: Mary yêu thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô không thể ngủ mà không có nó. 

A. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô đến nỗi cô không thể ngủ mà không có nó. 

B. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của cô để không ngủ mà không có nó. 

C. Khi Mary còn bé, cô yêu thú nhồi bông của mình mặc dù cô không thể ngủ mà không có nó. 

D. Vì Mary không thể ngủ mà không có thú nhồi bông của mình khi còn bé, cô yêu thích nó

19 tháng 11 2019

Kiến thức: Cấu trúc “so … that”

Giải thích:

Cấu trúc: S + tobe/V + so + adj/adv + that + S + V

so as (not) to + V: để (chỉ mục đích)

As + S + V…: bởi vì

Though + S + V…: mặc dù

Tạm dịch: Marry yêu con thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ mà không có nó.

A. Khi Mary còn nhỏ, cô yêu con thú nhồi bông của mình để không ngủ mà không có nó.

B. Bởi vì Marry không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông của mình khi còn nhỏ, cô ấy yêu nó.

C. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình đến mức không thể ngủ được mà không có nó.

D. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể ngủ mà không có nó.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C

27 tháng 11 2017

Kiến thức: Cấu trúc “so … that”

Giải thích:

Cấu trúc: S + tobe/V + so + adj/adv + that + S + V

so as (not) to + V: để (chỉ mục đích)

As + S + V…: bởi vì

Though + S + V…: mặc dù

Tạm dịch: Marry yêu con thú nhồi bông của mình khi cô còn nhỏ. Cô ấy không thể ngủ mà không có nó.

A. Khi Mary còn nhỏ, cô yêu con thú nhồi bông của mình để không ngủ mà không có nó.

B. Bởi vì Marry không thể ngủ mà không có con thú nhồi bông của mình khi còn nhỏ, cô ấy yêu nó.

C. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình đến mức không thể ngủ được mà không có nó.

D. Khi Marry còn nhỏ, cô ấy yêu con thú nhồi bông của mình mặc dù cô ấy không thể ngủ mà không có nó.

Câu A, B, D sai về nghĩa.

Chọn C