Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng CO dư ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 6 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 9,28.
B. 4,64.
C. 3,48.
D. 13,92
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a)
CTHH: FexOy
\(n_{Fe_xO_y}=\dfrac{16}{56x+16y}\left(mol\right)\)
PTHH: FexOy + yCO --to--> xFe + yCO2
\(\dfrac{16}{56x+16y}\)--------->\(\dfrac{16x}{56x+16y}\)
=> \(\dfrac{16x}{56x+16y}.56=16-4,8=11,2\)
=> \(\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow Fe_2O_3\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Fe2O3 + 3CO --to--> 2Fe + 3CO2
0,1------>0,3--------------->0,3
Ca(OH)2 + CO2 --> CaCO3 + H2O
0,3----->0,3
=> \(m_{CaCO_3}=0,3.100=30\left(g\right)\)
b) nCO (thực tế) = 0,3.110% = 0,33(mol)
=> VCO = 0,33.22,4 = 7,392(l)
Đáp án C
Tổng quát: CO + Ooxit → CO2
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
Có: nCaCO3 = 80: 100 = 0,8 mol = nCO2 = nO (Oxit)
=> mKL = mOxit – mO(Oxit) = 46,4 – 0,8.16 = 33,6g
Gọi công thức oxit ban đầu là MxOy.
Có phản ứng khử hoàn toàn oxit MxOy thành kim loại:
Dẫn khí CO2 sinh ra hấp thụ vào dung dịch Ca(OH)2 dư:
Cần lưu ý: Hóa trị của kim loại M trong oxit ban đầu và hóa trị của M trong sản phẩm của phản ứng giữa M với axit HCl có thể khác nhau.
Do đó ta gọi n là hóa trị của M thể hiện khi phản ứng với axit HCl.
Áp dụng định luật bào toàn mol electron, ta có:
Đáp án D.
Đáp án C
- Khi dẫn CO2 vào dd Ca(OH)2 dư: CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
=> nCO2 = nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
BTNT "C" => nCO pư = nCO2 = 0,06 mol
- Phản ứng khử oxit bằng CO có thể hiểu đơn giản là:
CO + [O] → CO2
=> nO(oxit) = nCO pư = 0,06 mol
=> nFe3O4 = 1/4.nO(oxit) = 0,015 mol
=> mFe3O4 = 0,015.232 = 3,48g