K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

9 tháng 11 2021

a, Có 4 loại giao tử 

Công thức : 2^k ( k là số cặp gen dị hợp )

b,

Các loại giao tử : ABM , abM , AbM , aBM

\(a,2.2=4\)  \(kg:AB;Ab;ab;aB\)

\(b,1.1.2=2\) \(kg:AbD;Abd\)

\(c,2.1.2=4\) \(kg:AbD;Abd;abD;abd\)

\(d,2.1.1=2\) \(kg:ABd;aBd\)

\(e,2.1=2\) \(kg:Ab;ab\)

\(f,1.2.1=2\) \(kg:aBd;abd\)

\(g,1.2=2\) \(kg:ab;aB\)

\(h,2^3=8\) \(kg:ABD;ABd;AbD;Abd;aBD;abD;aBd;abd\)

\(i,2.1.2=4\) \(kg:AbD;Abd;abD;abd\)

\(k,2.2.1=4\) \(kg:ABd;Abd;aBd;abd\)

21 tháng 9 2021

AABB tạo 1 loại giao tử: AB

AaBB tạo 2 loại giao tử :AB,aB

aaBB tạo 1 loại giao tử : aB

AABb tạo 2 loại giao tử: AB, Ab

AaBb tạo 4 loại giao tử : AB, Ab, aB, ab

aaBb tạo 2 loại giao tử: aB, ab

aabb tạo 1 loại giao tử : ab

 

21 tháng 9 2021

AABB:số loại giao tử: 20=1

AaBB: số loại giao tử: 21=2

aaBB.:số loại giao tử: 20=1

AABb:số loại giao tử: 21=2

AaBb:số loại giao tử: 22=4

aaBb: số loại giao tử: 21=2

aabb: số loại giao tử:21=2   

22 tháng 12 2021

\(\dfrac{AB}{ab}\dfrac{DE}{DE},\dfrac{AB}{ab}\dfrac{De}{De},\dfrac{AB}{ab}\dfrac{dE}{dE},\dfrac{AB}{ab}\dfrac{de}{de}\)

\(\dfrac{Ab}{aB}\dfrac{DE}{DE},\dfrac{Ab}{aB}\dfrac{De}{De},\dfrac{Ab}{aB}\dfrac{dE}{dE},\dfrac{Ab}{aB}\dfrac{de}{de}\)

8 tháng 5 2018

Đáp án: B

Giải thích :

Gen thứ nhất có tối đa: (2 x 3)/2 = 3 (kiểu gen).

Gen thứ hai có tối đa: (3 x 4)/2 = 6 (kiểu gen).

Gen thứ ba có tối đa: (4 x 5)/2 + 4 = 14 (kiểu gen).

Số loại kiểu gen tối đa liên quan đến các locut trên là: = 3x6x14 = 252 → (1) đúng

Số loại kiểu gen dị hợp về tất cả các gen trên ở giới đồng giao tử là = 1x3x6 = 18 → (2) đúng

Số loại kiểu gen tối đa ở giới XY = 3 x 6 x 4 = 72 → (3) đúng

Số loại kiểu gen đồng hợp ở giới đồng giao tử = 2 x 3 x 4 = 24 → (4) sai

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử...
Đọc tiếp

Một loài thực vật, xét 3 cặp gen nằm trên 2 cặp nhiễm sắc thể; mỗi gen quy định một tính trạng, mỗi gen đều có 2 alen và các alen trội là trội hoàn toàn. Cho hai cây đều có kiểu hình trội về cả 3 tính trạng (P) giao phối với nhau, thu được F1 có 4% số cây mang kiểu hình lặn về cả 3 tính trạng. Cho biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng về F1?

I. Có 30 loại kiểu gen quy định kiểu hình về 3 tính trạng trên.

II. Có 10 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về cả 3 tính trạng.

III. Có 13 loại kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng.

IV. Có 13,5% số cây mang kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
4 tháng 6 2018

Đáp án D

Đời con có kiểu hình lặn về 3 tính trạng → P dị hợp 3 cặp gen (Aa;Bb;Dd)

Giả sử cặp Aa và Bb cùng nằm trên 1 cặp NST.

Ta có: 

→ a b = 0,4 là giao tử liên kết, kiểu gen của P: (HVG ở 2 bên)

→A-B-= 0,5+0,16 =0,66; A-bb=aaB-=0,09; D-=0,75; dd=0,25

Xét các phát biểu:

I đúng, số kiểu gen tối đa 10×3=30

II đúng, A-B- có 5 kiểu gen; D- có 2 kiểu gen → có 10 kiểu gen về kiểu hình A-B-D-

III đúng, kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng:

+ Trội A-B-dd: 5 kiểu

+ Trội A-bb-D-: 4 kiểu

+ trội aaB-D-: 4 kiểu

 

IV sai, tỷ lệ kiểu hình trội về 1 trong 3 tính trạng: 2×0,09×0,25 + 0,16×0,75 =16,5%

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu dược F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau

1. F2 có 9 loại kiểu gen

2. F2 có 5 loại kiểu gen

3. Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%

4. F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%

Trong các kiểu kết luận trên có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

A. 1                      

B. 2                      

C. 3                      

D. 4

1
29 tháng 6 2019

Đáp án : A

A đỏ >> a vàng

B tròn >> b bầu dục

Ta có : P thuần chủng => F1: 100% cây hoa đỏ, quả tròn A B a b

Xét đời F2  có :

Kiểu hình hoa đỏ bầu dục ( A-bb) là 9% => (aa,bb) = 0,25 – 0,09 = 0,16

(aa,bb)  = 0.16  = 0,4 ab x 0,4 ab .

=> ab = 0,4

Có xảy ra hoán vị gen với tần số (0,5 – 0,4 ) x 2 = 0,2 => 4 đúng

Số kiểu gen được tạo ra trong quần thể ở thế hệ F2  là 10 kiểu gen => 1 và 2 sai

Tỉ lệ cá thể có kiểu gen A B a b   là : 0.4 x 0.4 x 2 = 0.32

21 tháng 6 2018

Đáp án B

Tỉ lệ giao tử Ab DE  = (0,4/2)(0,5 – 0,3/2) = 0,07