Cho m gam bột Mg vào dung dịch chứa 0,3 mol AgNO3 và 0,2 mol Fe(NO3)3, sau phản ứng thu được 38 gam chất rắn. Giá trị của m là:
A. 8,4 gam
B. 9,6 gam
C. 7,2 gam
D. 6,0 gam
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : D
nMg = 0,1 ; nFe = 0,19 mol
Thứ tự phản ứng :
Mg + 2Ag+ -> Mg2+ + 2Ag
Fe + 2Ag+ -> Fe2+ + 2Ag
Fe + Cu2+ -> Fe + Cu
=> Kết tủa gồm : Ag : 0,3 mol ; Cu : 0,14 mol
=> m = 41,36g
Chú ý ở 1 là thí nghiệm xảy ra 1 thời gian ( chưa hoàn toàn), phản ứng ở thí nghiệm 2 là hoàn toàn
Thí nghiệm 1 thu được 2 muối gồm Mg(NO3)2 và Cu(NO3) 2 dư
+ Nhận thấy TN2 chi có Fe phản ứng với Cu(NO3)2.
→ Khối lượng chất rắn từ 5,04 lên 5,616 gam tăng do phản ứng này gây nên
→ nFe(NO3)2=nCu = 5 , 616 - 5 , 04 8 = 0,072 mol
Bảo toàn nhóm NO3– → nMg(NO3)2 = 0 , 06 + 2 . 0 , 15 - 0 , 072 . 2 2 = 0,108 mol
Bảo toàn khối lượng: m + 0,06. 170 + 0,15. 188 = 0,108.148 + 0,072.188 + 11,664 → m = 2,784 gam.
Đáp án A
Chọn B.
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 và Cu(NO3)2 . Khi cho X tác dụng với Fe thì:
Dung dịch X chứa Mg(NO3)2 (a mol) và Cu(NO3)2 dư (b mol)
Bảo toàn N => 2a + 2b = 0,1 + 0,25.2
X với Fe: ∆ m = 64b - 56b = 9,36 - 8,4
Giải hệ được a = 0,18 và b = 0,12
Trong 19,44 gam kết tủa chứa Ag (0,1), Cu
(0,25 - 0,12 = 0,13) => mMg dư = 0,32
m = 0,18.24 + 0,32 = 4,64
Đáp án C
Đáp án C
Trường hợp 1: Nếu C u 2 + bị đẩy ra hết
→ Dung dịch chứa Fe(NO3)2: 0,15 (mol) (Vô lý)
Trường hợp 2: Nếu C u 2 + bị đẩy ra một phần
→ n F e > 0 , 15 → 5 , 4 m là Cu và Ag sẽ lớn hơn 45,36 (vô lý).
Trường hợp 3: C u 2 + chưa bị đẩy ra → chất rắn chỉ là Ag.
Nếu Ag chưa bị đẩy ra hết
→ m F e = m = 56 a m A g = 5 , 4 m = 3 a . 108 → (vô lý).
Vậy Ag đã bị đẩy ra hết:
5 , 4 m = 0 , 3 . 108 → m = 0 , 6 g