K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

bài 1:

gọi hóa trị của A và B là \(x\)

\(\rightarrow\)\(A^x_1O^{II}_1\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)

vậy A hóa trị II

\(\rightarrow H^I_1B^x_1\rightarrow I.1=x.1\rightarrow x=I\)

vậy B hóa trị I

ta có CTHH: \(A^{II}_xB^I_y\)

\(\rightarrow II.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{II}=\dfrac{1}{2}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=2\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:AB_2\)

bài 2:

gọi hóa trị của A và B là \(x\)

\(\rightarrow A_2^xO_3^{II}\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=\dfrac{VI}{2}=III\)

vậy A hóa trị III

\(\rightarrow H^I_1B^x_1\rightarrow I.1=x.1\rightarrow x=I\)

vậy B hóa trị I

ta có CTHH: \(A^{III}_xB^I_y\)

\(\rightarrow III.x=I.y\rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{I}{III}=\dfrac{1}{3}\rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\y=3\end{matrix}\right.\)

\(\rightarrow CTHH:AB_3\)

24 tháng 10 2021

c. CTHH: N2O

Ý nghĩa:

- Có 2 nguyên tố tạo thành là N và O

- Có 2 nguyên tử N và 1 nguyên tử O 

\(PTK_{N_2O}=14.2+16=44\left(đvC\right)\)

d. CTHH: Zn3(PO4)2

Ý nghĩa: 

- Có 3 nguyên tố tạo thành là Zn, P và O

- Có 3 nguyên tử Zn, 2 nguyên tử P và 8 nguyên tử O

\(PTK_{Zn_3\left(PO_4\right)_2}=65.3+\left(31+16.4\right).2=385\left(đvC\right)\)

3 tháng 12 2021

\(a,CTTQ:Cu_x^{II}\left(NO_3\right)_y^I\Rightarrow II\cdot x=I\cdot y\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{1}{2}\Rightarrow x=1;y=2\\ \Rightarrow Cu\left(NO_3\right)_2\\ b,CTTQ:Ba_x^{II}\left(PO_4\right)_y^{III}\Rightarrow x\cdot II=y\cdot III\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2}\Rightarrow x=3;y=2\\ \Rightarrow Ba_3\left(PO_4\right)_2\)

13 tháng 11 2021

3.1https://i.imgur.com/4xsnUiE.jpg

13 tháng 11 2021

3.1:

- Hợp chất: \(Al_2O_3\)

\(PTK_{Al_2O_3}\) \(= \) \(2.27 + 3.16 = 102\) (đvC)

3.2:

- Hợp chất: \(NH_3\)

\(PTK_{NH_3}\)\( = 14 + 3.1 = 17\) (đvC)

5 tháng 8 2021

b. phân tử axit sunfuric tạo bởi 2H, 1S và 4O

=> CTHH : H2SO4

Ý nghĩa :

+ Axit sunfuric tạo bởi 3 nguyên tố H, S và O

+Trong 1 phân tử axit sunfuric có 2H, 1S và 4O

+ Phân tử khối của axit sunfuric là 98(đvC)

phân tử baricacbonat tạo bởi 1Ba, 1C, 3O

=> CTHH: BaCO3

+ Baricacbonat tạo bởi 3 nguyên tố Ba, C và O

+Trong 1 phân tử  baricacbonat có 1Ba, 1C và 3O

+ Phân tử khối của  baricacbonat là 197 (đvC)

 

21 tháng 7 2021

a)

A hóa trị II ; B hóa trị III

Suy ra CTHH là $A_3B_2$

b) 

A hóa trị I ; B hóa trị I

Suy ra CTHH là $AB$

c)

A hóa trị III ; B hóa trị II

Suy ra CTHH là $A_2B_3$

d)

A hóa trị III ;  B hóa trị II

Suy ra CTHH là $A_2O_3$

21 tháng 7 2021

a)

A hóa trị II ; B hóa trị III

Suy ra CTHH là $A_3B_2$

b) 

A hóa trị I ; B hóa trị I

Suy ra CTHH là $AB$

c)

A hóa trị III ; B hóa trị II

Suy ra CTHH là $A_2B_3$

d)

A hóa trị III ;  B hóa trị II

Suy ra CTHH là $A_2B_3$

12 tháng 7 2021

-A,B là hai nguyên tố hoá học có hoá trị không đổi.A tạo với oxi có hợp chất có công thức hoá học AO.B tạo với hydro hợp chất có công thức hoá học HB.Lập công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và B.

A tạo với oxi có hợp chất có công thức hoá học AO

=> A hóa trị II

B tạo với hydro hợp chất có công thức hoá học HB

=> B hóa trị I

Áp dụng quy tắc hóa trị 

=>Công thức hoá học của hợp chất tạo bởi A và B là: \(AB_2\)

12 tháng 7 2021

-Biết công thức hoá học của nguyên tố X với Oxi là X2O3 và của nguyên tố Y với nguyên tố Hydro là YH3.Viết CTHH hợp chất của X với Y.

Công thức hoá học của nguyên tố X với Oxi là X2O3

=> X hóa trị III

Nguyên tố Y với nguyên tố Hydro là YH3

=> Y hóa trị III

Áp dụng quy tắc hóa trị, CTHH hợp chất của X với Y : XY

 

 

PHẦN II. TỰ LUẬNCâu  40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.Câu 41:a.      Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).Câu 42: a) Nguồn âm là gì? Nêu  2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?b) Tần số là gì? Nêu đơn vị...
Đọc tiếp

PHẦN II. TỰ LUẬN

Câu  40: Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi lưu huỳnh (sulfur) có hóa trị VI và oxygen.

Câu 41:

a.      Lập công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi carbon có hóa trị IV và hydrogen?

b. Tính phần trăm khối lượng carbon và hydrogen trong hợp chất vừa xác định ở ý (a).

Câu 42:

a) Nguồn âm là gì? Nêu  2 ví dụ về nguồn âm. Các nguồn âm có chung đặc điểm gì?

b) Tần số là gì? Nêu đơn vị và cách tính tần số?

c) Tiếng ồn là gì?  Nêu một số biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn

Câu 43 : Một con muỗi khi vỗ cánh 6000 lần trong 10 giây, một con ong mật khi bay vỗ cánh 9900 lần trong 30 giây

a)     Tính tần số của cánh muỗi và cánh ong khi bay

b)      Âm phát ra khi vỗ cánh của con nào cao hơn?

Câu 44: Người ta dùng sóng siêu âm để đo độ sâu của biển. Giả sử tàu phát ra siêu âm và thu được âm phản xạ của nó sau 1s. Biết vận tốc truyền siêu âm trong nước là 1500m/s. Tính độ sâu của đáy biển.

Câu 45: Một xe chuyển động thẳng không đổi chiều, 2 giờ đầu chạy với tốc độ trung bình 60 km/h, 3 giờ sau chạy với tốc độ trung bình 40 km/h. Tính Tốc độ  của xe trong suốt quá trình chuyển động

 Câu 46:

a. Camera thiết bị “bắn tốc độ” ghi và tính được thời gian một ô tô chạy qua giữa hai vạch mốc cách nhau 10m là 0,77 s. Tốc độ ô tô là?

b. Trong một cơn mưa giông, ta quan sát thấy tiếng sấm sau khi nhìn thấy tia chớp 5 s. Cho tốc độ truyền âm trong không khí là 340 m/s, coi ta nhìn thấy tia sét ngay sau khi tia sét xuất hiện thì tia sét xuất hiện cách ta?

Câu 47: Hình 8.3 là đồ thị quãng đường – thời gian của một vật chuyển động.

Description: Hình 8.3 SGK KHTN 7 Cánh diều

Từ đồ thị tìm:

+ Quãng đường vật đi được sau khoảng thời gian 5 s đầu tiên.

+ Tốc độ của vật ở các đoạn đồ thị OA và BC.

Khoảng thời gian nào vật đứng yên?

Câu 48: Hình 10.1 là đồ thị quãng đường -
thời gian của một vật chuyển động.
Dựa vào hình vẽ, hãy kiểm tra các
thòng tin sau đây là đúng hay sai.

a)      Tốc độ của vật là 2 m/s.

b) Sau 2 s, vật đi được 4 m.                                                  

c)       Từ giây thứ 4 đến giây thứ 6, vật đi
được 12 m.

d)      Thời gian để vật đi được 8 m là 4 s.

 Câu 49: Hình dưới đây biểu diễn đồ thị quãng đường – thời gian chuyển động của một con mèo.

Description: SBT Khoa học tự nhiên 7 Bài 9: Đồ thị quãng đường - thời gian - Chân trời sáng tạo (ảnh 1)

a) Sau 8 s kể từ lúc bắt đầu chuyển động, con mèo đi được bao nhiêu mét?

b) Xác định tốc độ của con mèo trong từng giai đoạn được kí hiệu (A), (B), (C), (D) trên đồ thị.

0
10 tháng 4 2022

a) 

AxitOxit axit tương ứng
H3PO4P2O5 (Điphotpho pentaoxit)
H2SO4SO3 (Lưu huỳnh trioxit)
H2SO3SO2 (Lưu huỳnh đioxit)
HNO3N2O5 (Đinitơ pentaoxit)

 

b) 

CTHH muối tạo bởi 

gốc axit trên với na

Tên gọi
Na3PO4Natri photphat
Na2SO4Natri sunfat
Na2SO3Natri sunfit
NaNO3Natri nitrat

 

10 tháng 4 2022

a) 

AxitOxit axit tương ứng
H3PO4P2O5
H2SO4SO3
H2SO3SO2
HNO3N2O5

 

b) 

CTHH muối tạo bởi 

gốc axit trên với na

Tên gọi
Na3PO4Natri photphat
Na2SO4Natri sunfat
Na2SO3Natri sunfit
NaNO3Natri nitrat

 

17 tháng 7 2021

Bài 1 : 

$X(NO_3)_2$ suy ra X có hóa trị II

$YO$ suy ra Y có hóa trị II

Theo quy tắc hóa trị thì CTHH tạo bởi X và Y là XY

17 tháng 7 2021

Bài 2 : 

Gọi CTHH của A là $Al_nM_3$ với n là hóa trị của M

Ta có : 

\(\dfrac{M_{Al}}{M_M}=\dfrac{27n}{3M}=\dfrac{9}{16}\Rightarrow M=\dfrac{16}{n}\)

Với n = 1 thì M = 16 $\to$ Loại

Với n = 2 thì M = 8 $\to$ Loại

Với n = 3 thì M = $\dfrac{16}{3} \to$ Loại