một hỗn hợp gồm 2 muối aSO4 và P2SO4 có khối lượng là 22.1 g. Tác dụng vừa đủ với 35 g dung dịch BaCl2 thì tạo ra 34.95 g BaSO4 và 2 muối. Tính khối lượng 2 muối tan sau phản ứng biết còn dư 308 g BaCl2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Bài 1:
Bảo toàn khối lượng: \(m_{muối\left(saupư\right)}=m_{hh}+m_{BaCl_2}-m_{\downarrow}=36,7\left(g\right)\)
Bài 2:
PTHH: \(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Ta có: \(n_{SO_3}=\dfrac{40}{80}=0,5\left(kmol\right)=n_{H_2SO_4\left(lýthuyết\right)}\)
\(\Rightarrow n_{H_2SO_4\left(thựctế\right)}=0,5\cdot95\%=0,475\left(mol\right)\)
Bài 1 :
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{muối\ khan} = m_{muối\ sunfat} + m_{BaCl_2} - m_{BaSO_4} = 44,2 + 62.4 - 69,9 = 36,7(gam)\)Bài 2 :
\(n_{SO_3} = \dfrac{40}{80} = 0,5(kmol)\\ \Rightarrow n_{SO_3\ pư} = 0,5.95\% = 0,475(kmol)\)
\(SO_3 + H_2O \to H_2SO_4\\ n_{H_2SO_4} = n_{SO_3} = 0,475(kmol)\\ \Rightarrow m_{H_2SO_4} = 0,475.98 = 46,55(kg)\)
Ta có PTHH :
\(A_2SO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+2ACl\)
\(BSO_4+BaCl_2\rightarrow BaSO_4+BCl_2\)
\(^nBáSO_4=\dfrac{69,9}{233}=0,3\left(mol\right)\)
Theo pt : \(^nBaSO_4=^nBaCl_2=0,3mol\)
\(\Leftrightarrow^mBaCl_2=0,3.208=62,4\left(g\right)\)
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có :
\(^mh^2+^mBaCl_2=^mmuối+^mkếttủa\)
\(\Leftrightarrow44,2+62,4=^mmuôi+69,6\)
\(\Leftrightarrow^mmuôi=34,7\left(g\right)\)
Vậy...
Ta có PT:
A2SO4+BaCl2-->BaSO4↓+2ACl
BSO4+BaCl2-->BaSO4↓+BCl2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có:
(A2SO4+BSO4)+BaCl2=BaSO4+(ACl+BCl2)
44.2+64.4=69.9+(ACl+BCl2)
(ACl+BCl2)=(44.2+64.4)-69.9
(ACl+BCl2)=38.7g
nB = 0,12 (mol)
Đặt số mol của NO2 là x số mol của SO2 là y
ta có hệ phương trình:
x + y = 0,12
46x + 64y = 5,88
Giải hệ: x = 0,1(mol) và y = 0,02(mol)
Ta có nSO2 (tạomuối) = mol e/2 = nSO2 = 0,02 (mol)
=> khối lượng anion sunfat tạo muối là: 96.0,02 = 1,92(g)
nNO2 tạomuối = mol e = nNO2 = 0,1 (mol)
=> khối lượng anion nitrat tạo muối là: 62.0,1= 6,2(g)
m = 6 + 1,92 + 6,2 = 14,12( g)
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
mmuối sunfat + mBaCl2=mBaSO4 + mmuối clorua
=>mmuối clorua=22,1+31,2-34,95=18,35(g)
Đáp án B
Đốt cháy Y3 trong 0,34 mol O2 và 1,36 mol N2 thì thu được Y4 có CO2, H2O và N2. Có thể có O2 dư
Nhưng Y4 đi qua H2SO4 được hỗn hớp khí đi ra có 2 khí nên Y4 không có oxi
Khối lượng dd H2SO4 tăng là 7,92 g là khối lượng của nước → nH2O = 0,44 mol
Đi qua bình đựng Ca(OH)2 thì CO2 được giữ lại
nCaCO3 = 0,11 mol
mdd tăng= mCO2 – mCaCO3 => mCO2 = 11 + 10,12 =21,12→ nCO2 = 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố O cho phương trình đốt cháy có
nO(Y3) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O → nO(Y3) =2.0,48 + 0,44 – 0,34.2= 0,72 mol
→ O ¯ = 0 , 72 0 , 2 = 3 , 6 → Y2 có không quá 3 nhóm OH vì Y1 có 4 nguyên tử O
C ¯ = 0 , 48 0 , 2 = 2 , 4 và số H =0,44.2 : 0,2 =4,4→ axit có không quá 4H
TH1: axit (COOH)2
Ancol 2 nhóm OH thì số mol axit ancol lần lượt là x, y thì x + y =0,2 và 4x + 2y =0,72
→ x =0,14 mol và y =0,04 mol
→ ancol có 5C và 15H (loại)
Ancol 3 nhóm OH thì x + y =0,2 và 4x + 3y =0,2
→ x =0,12 và y = 0,08 mol→ ancol 3C và 8H loại→ C3H8O3
TH2: CH2(COOH)2→ không thỏa mãn với ancol 2, 3 nhóm OH
→ ancol là C3H8O3
→ Y6 tạo bới C3H8O3 và (COOH)2
→ đốt cháy muối thu được rắn Na2CO3 : 0,24 mol→ NaOH :0,48 mol
→ nY6 = 0,48/(2n) mol → MY6 =109n ( với n là số phân tử axit tạo Y6)
Với n = 1 thì Y6= 109 không có chất thỏa mãn
Với n = 2 thì Y6= 216 hợp chất thỏa mãn
Đáp án C
G gồm Gly-Na và Ala-Na
Phản ứng với HCl :
Gly-Na + 2HCl -> H-Gly-HCl + NaCl
Mol a
Ala-Na + 2HCl -> H-Ala-HCl + NaCl
Mol b
=> nHCl =2a + 2b = 0,72 mol
Và mmuối = (111,5 + 58,5)a + (125,5 + 58,5)b = 63,72g
=> a = b = 0,18 mol
=> m + 12,24 = mGly-Na + mAla-Na
=> m = 25,2g
nNaOH = 0,36 mol = a + b
Bảo toàn khối lượng : mNaOH – mH2O =12,24g => nH2O = 0,12 mol = nX + nY
=> nX = nY = 0,06 mol
Gọi số mắt xích trong X là n => 0,06n + 0,06 = nGly + nAla = 0,36 mol
=> n = 5
+) TH1 : X là (Gly)3(Ala)2 và Y là Ala (loại vì mX = 19,86g < 20)
+) TH2 : X là (Gly)2(Ala)3 và Y là Gly (thỏa mãn vì mX = 20,7g)
=> %mX = 82,14%
P2SO4 sao là muối?? Phot pho là phi kim SO4 là gốc phi kim. Mà muối là kim loại vs phi kim mà
sai đề