K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:a.    Nguyên tử sắt có số hiệu nguyên tử là 26, số khối là 56.b.    Lớp vỏ nguyên tử kali có 19 hạt, hạt nhân có chứa 39 hạt.c.    Nguyên tử heli có 2 proton và 2 nơtron.d.    Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron.e.    Hạt nhân nguyên tử magie chứa 25 hạt, lớp vỏ chứa 12 hạt.f.     Nguyên tử crom có điện tích hạt nhân là 24+, số hạt không mang...
Đọc tiếp

Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:

a.    Nguyên tử sắt có số hiệu nguyên tử là 26, số khối là 56.

b.    Lớp vỏ nguyên tử kali có 19 hạt, hạt nhân có chứa 39 hạt.

c.    Nguyên tử heli có 2 proton và 2 nơtron.

d.    Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron.

e.    Hạt nhân nguyên tử magie chứa 25 hạt, lớp vỏ chứa 12 hạt.

f.     Nguyên tử crom có điện tích hạt nhân là 24+, số hạt không mang điện là 28.

g.    Nguyên tử brom có điện tích vỏ nguyên tử là 35-, số khối là 79.

h.    Nguyên tử nitơ có 7 hạt mang điện dương, số n nhiều hơn số p là 1.

i.      Nguyên tử oxi có 8 hạt mang điện âm, số n bằng số p.

j.      Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 hạt mang điện, số hạt mang điện âm ít hơn số hạt  không mang điện là 1.

k.    Nguyên tử neon có tổng hạt mang điện là 20, số nơtron  bằng số proton.

l.      Nguyên tử bari có số đơn vị điện tích hạt nhân là 56, số n nhiều hơn số p là 25 hạt.

1

Viết kí hiệu nguyên tử của các nguyên tố trong các trường hợp sau:

a.    Nguyên tử sắt có số hiệu nguyên tử là 26, số khối là 56.

=> \(^{56}_{26}Fe\)

b.    Lớp vỏ nguyên tử kali có 19 hạt, hạt nhân có chứa 39 hạt.

=> \(^{39}_{19}K\)

c.    Nguyên tử heli có 2 proton và 2 nơtron.

=> \(^4_2He\)

d.    Nguyên tử natri có 11 electron và 12 nơtron.

=> \(^{23}_{11}Na\)

e.    Hạt nhân nguyên tử magie chứa 25 hạt, lớp vỏ chứa 12 hạt.

=> \(^{25}_{12}Mg\)

f.     Nguyên tử crom có điện tích hạt nhân là 24+, số hạt không mang điện là 28.

=> \(^{52}_{24}Cr\)

g.    Nguyên tử brom có điện tích vỏ nguyên tử là 35-, số khối là 79.

=> \(^{79}_{35}Br\)

h.    Nguyên tử nitơ có 7 hạt mang điện dương, số n nhiều hơn số p là 1.

=> \(^{15}_7N\)

i.      Nguyên tử oxi có 8 hạt mang điện âm, số n bằng số p.

=> \(^{16}_8O\)

j.      Hạt nhân nguyên tử nhôm có 13 hạt mang điện, số hạt mang điện âm ít hơn số hạt  không mang điện là 1.

=> \(^{27}_{13}Al\)

k.    Nguyên tử neon có tổng hạt mang điện là 20, số nơtron  bằng số proton.

=> \(^{20}_{10}Ne\)

l.      Nguyên tử bari có số đơn vị điện tích hạt nhân là 56, số n nhiều hơn số p là 25 hạt.

=> \(^{137}_{56}Ba\)

20 tháng 10 2022

4674449991663564477889332677886433235689988766554332134566789[00987766555443221234455667789008766543213¹12345678997775764665765576675675775554889888888884444444499999997655777777777777777777⁷77777777777542453353456799987677677677775544655455455565565544666777874332245666666tggf66ggg66hgg

Fhugj

Ggghhhgg

Jkjjn

Tyigv

Rơôâgagu

Jfggtg

Tjhgug

 

 

 

666

8 tháng 11 2021

17.B

18.A

19.C

20.B

Câu 4: Cho các phát biểu sau:1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học. 2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân. 3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng. 4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium. 5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết ở dạng...
Đọc tiếp

Câu 4: Cho các phát biểu sau:

1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học.

 

2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân.

 

3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng.

 

4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium.

 

5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết

 

ở dạng chữ thường.

 

Số phát biểu đúng là

 

A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.

loading...

loading...

loading...

Câu 14: Trong cơ thể người có chứa 70% khối lượng là nước, nước tạo bởi hai nguyên tố hoá học nào sau đây?

A. helium và osmium. B. hydrogen và oxygen.

 

C. helium và oxygen. D. sodium và oxygen.

 

Câu 15: Muối iot có thành phần chính là NaCl, có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI và KI để phòng ngừa các bệnh khuyết tật trí tuệ và bướu cổ. Em hãy cho biết tên các nguyên tố kim loại Na, K có trong muối iot.

 

A. sodium, iodine. B. sodium, chlorine.

 

C. potassium, iodine. D. sodium và potassium.

1

 

4 - D

loading...

loading...

loading...

Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu

`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`

Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau

`=> 4*x = 96`

`=> x = 24`

Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`

`=>` X là Magnesium

loading...

loading...

loading...

14 - B

- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.

15 - D

- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)

- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).

29 tháng 10 2021

Bài 11:

a. Gọi CTHH là: XO3

Theo đề, ta có: \(d_{\dfrac{XO_3}{H_2}}=\dfrac{M_{XO_3}}{M_{H_2}}=\dfrac{M_{XO_3}}{2}=56\left(lần\right)\)

=> \(M_{XO_3}=PTK_{XO_3}=112\left(đvC\right)\)
b. Ta có: \(PTK_{XO_3}=NTK_X+16.3=112\left(đvC\right)\)

=> NTKX = 64(đvC)

=> X là đồng (Cu)

c. \(N=\dfrac{26,284}{112}.6,023.10^{23}=1,413469036.10^{23}\)

29 tháng 10 2021

giúp mik vs

 

20 tháng 10 2019

a) Áp dụng quy tắc hóa trị, ta tìm được hóa trị của R là III.

b) Theo đề bài ta có :

MR2O3 = 4MCa <=> 2M+ 48 = 4.40 <=> 2MR = 160 - 48 = 112 <=> MR = 56. => R là sắt (Fe).

26 tháng 7 2020

a) Gọi hóa trị của R là u, ta có hóa trị của Oxi là II.

Áp dụng quy tắc hóa trị, ta có: 

2.u = 3.II => u = III

=> Hóa trị của R là III

b) Vì R2O3 nặng hơn Ca 4 lần nên:

\(M_{R_2O_3}=4.M_{Ca}=4.40=160\) 

=> 2R + 3.16 = 160

=> 2R = 112

=> R = 56

=> R là sắt (Fe)

19 tháng 2 2023

Nguyên tử của nguyên tố ở ô số 6:

- KHHH: C

- Tên nguyên tố: Carbon

- Số hiệu nguyên tử: 6

- Khối lượng nguyên tử: 12

- Số e nguyên tử: 6

---

Nguyên tử của nguyên tố ở ô số 11:

- KHHH: Na

- Tên nguyên tố: Sodium

- Số hiệu nguyên tử: 11

- Khối lượng nguyên tử: 23 

- Số e nguyên tử: 11