Quan sát thí nghiệm dung dịch axit sunfuric H2SO4 tác dụng với đồng (II) hidroxit Cu(OH)2, rút ra TCHH của BAZƠ?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tính chất: Hidroxit tác dụng với axit tạo thành muối và nước
\(Cu\left(OH\right)_2+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+2H_2O\)
Đồng (ll) hidroxit Cu(OH)2 là bazo không tan
\(\Rightarrow Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Bazo (chỉ áp dụng với bazo không tan) tạo oxit bazo và nước.
\(NaOH+FeCl_3\rightarrow NaCl+Fe\left(OH\right)_3\downarrow\)
Bazo tác dụng với muối tạo muối mới và bazo mới.
$Cu + 2AgNO_3 \to Cu(NO_3)_2 + 2Ag$
-> Kim loại tác dụng với muối tạo muối mới và kim loại mới
$CuSO_4 + 2NaOH \to Cu(OH)_2 + Na_2SO_4$
-> Kim loại tác dụng với bazo tạo bazo mới và muối mới
$Na_2CO_3 + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + CO_2 + H_2O$
-> Muối tác dụng với kim loại tạo muối mới và axit mới
-Qùy tím đổi màu xanh.
-Làm phenolphtalein đổi màu hồng.
-Tác dụng với oxit axit tạo nước và muối.
-Bazo(tất cả) tác dụng với axit tạo muối và nước.
-Bazo tác dụng với muối tạo bazo mới và muối mới.
-bazo ( không tan) bị nhiệt phân hủy thành oxit bazo và nước.
Cảm ơn bn nha! ^ - ^