Tìm 2 số nguyên dương x và y biết rằng tổng,hiệu,và tích của chúng tỉ lệ nghịch với 35,210,12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra ta có:
y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ 0,8
\(\Rightarrow y=\frac{0,8}{x}\left(1\right)\)
x tỉ lệ nghịch với z theo hệ số tỉ lệ 0,5
\(\Rightarrow x=\frac{0,5}{z}\left(2\right)\)
Thay (2) vào (1) ta có: \(y=\frac{0,8}{\frac{0,5}{z}}=0,8\cdot\frac{z}{0,5}=1,6z\)
Vậy y tỉ lệ thuận với z và hệ số tỉ lệ là 1,6
B
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
+ Xét ▲BCD cân tại D có DH là đường trung tuyến => DH chính là đường cao của ▲BCD
=> DH \(\perp\)CD
+ Áp dụng định lý Pitago vào ▲vuông DHC có :
DC2 = DH2 + CH2 (1)
+ Xét ▲vuông ABC có : AH là đường trung tuyến ứng vs cạnh huyền.
=> AH = \(\frac{BC}{2}\)=CH (2)
Từ (1) và (2) có :
DC2 = DH2 + CH2 = DH2 + AH2 ( đpcm )
gọi 2 phân số đó là \(\frac{a}{b}\) và \(\frac{c}{d}\)
theo đề ta có:
\(\frac{a}{b}-\frac{c}{d}=\frac{3}{196}\) (1)
\(\frac{a}{c}=\frac{3}{5}=>a=\frac{3c}{5}\) (2)
\(\frac{b}{d}=\frac{4}{7}=>b=\frac{4d}{7}\) (3)
lấy (2) và (3) thay vào (1) ta có:
\(\frac{21c}{20d}-\frac{c}{d}=\frac{3}{196}\)
\(=>\frac{c}{d}=\frac{16}{49}\)
thay vào (1): \(\frac{a}{b}=\frac{9}{28}\)
=> 2 phân số cần tìm là \(\frac{15}{49}va\frac{9}{28}\)
Gọi 2 phân số cần tìm là a/b và c/d.
- Giả sử a/b > c/d
Theo đề bài, ta có:
{a : c = 3 : 5
{b : d = 4 : 7
<=> Tỉ số của 2 phân số là: a/b : c/d = 3/4 : 5/7
<=> a/b . d/c = 3/4 . 7/5
<=> ad / bc = 21/20
<=> ad = 21/20 . bc = (21bc)/20
Ta lại có:
a/b - c/d = (ad - bc)/bd = 3/196
<=> [(21bc) / 20 - bc] / bd = 3/196
<=> [(21bc) / 20] / bd - bc / bd = 3/196
<=> (21bc) / 20 . 1 / bd - bc / bd = 3/196
<=> 21c / 20d - c / d = 3/196
<=> 21c / 20d - 20c / 20d = 3/196
<=> c / 20d = 3/196
=> c : 3 và 20d : 196 => c : 3 và d : 196/20 => c : 3 và d : 49/5
<=> c/d = 3 : 49/5 = 3 . 5 : 49 = 15/49
=> c = 15 ; d = 49
=> a : c = 3 : 5 => a : 15 = 3 : 5 => a = 9
và b : d = 4 : 7 => b : 49 = 4 : 7 => b = 28
=> a/b = 9/28 và c/d = 15/49
Thử lại, a/b - c/d = 9/28 - 15/49 = 3/196 (đúng theo yêu cầu đề bài)
- Do đó, 2 phân số cần tìm là 9/28 và 3/196
Theo đề bài ta có: z-y=1
Và x,y,z tỉ lệ với 3,5,7 suy ra \(x:y:z=3:5:7\Rightarrow\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\)
Áp dụng tc dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}=\frac{z-y}{7-5}=\frac{1}{2}\)
\(\Rightarrow\begin{cases}\frac{x}{3}=\frac{1}{2}\Rightarrow x=\frac{3\cdot1}{2}=\frac{3}{2}\\\frac{y}{5}=\frac{1}{2}\Rightarrow y=\frac{5\cdot1}{2}=\frac{5}{2}\\\frac{z}{7}=\frac{1}{2}\Rightarrow z=\frac{7\cdot1}{2}=\frac{7}{2}\end{cases}\)
Giải:
Ta có: \(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}\) và z - y = 1
Áp dụng tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có:
\(\frac{x}{3}=\frac{y}{5}=\frac{z}{7}=\frac{z-y}{7-5}=\frac{1}{2}\)
+) \(\frac{x}{3}=\frac{1}{2}\Rightarrow x=1,5\)
+) \(\frac{y}{5}=\frac{1}{2}\Rightarrow y=2,5\)
+) \(\frac{z}{7}=2\Rightarrow z=3,5\)
Vậy bộ số \(\left(x;y;z\right)\) lần lượt là \(\left(1,5;2,5;3,5\right)\)