Nung hết 3,6(g) M(NO3)nthu được 1,6(g) chất rắn không tan trong nước .Tìm CTHH của muối nitrat đem nung...
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A
Để hỗn hợp tan hết thì số mol oxi sinh ra khi nhiệt phân phải ít nhất vừa đủ để oxit hóa kim loại tự do Þ nCu max = nCu(NO3)2 = 44/(252) =11/63 => mCu < 64x11/63 = 11,17 gam.
a)2NaOH+H2SO4→Na2SO4+2H2O(1)
Cu(NO3)2+2NaOH→Cu(OH)2+2NaNO3(2)
Cu(OH)2→CuO+H2O(3)
nCuO=\(\dfrac{1,6}{80}\)=0,02mol
mddNaOH=31,25×1,12=35g
nNaOH=35×16%40=0,14mol
nNaOH(2)=0,02×2=0,04mol
⇒nNaOH(1)=0,14−0,04=0,1mol
nH2SO4=0,12=0,05mol
CM(H2SO4)=\(\dfrac{0,05}{0,05}\)=1M
CM(Cu(NO3)2)=\(\dfrac{0,02}{0,05}\)=0,4M
b)nCu=\(\dfrac{2,4}{64}\)=0,0375mol
nH+=2nH2SO4=0,1mol
nNO3−=2nCu(NO3)2=0,04mol
Cu+4H++NO3−→Cu2++NO+2H2O
\(\dfrac{0,04}{1}\)>\(\dfrac{0,03751}{1}\)>\(\dfrac{0,1}{4}\)⇒ Tính theo ion H+nNO=0,14=0,025mol
⇒VNO=0,025×22,4=0,56l
Chọn đáp án C
A không có mùi đặc trưng : Loại B ngay
A cháy trong O2: Loại A ngay
A cháy trong O2 tạo khí không màu (Loại D)
Chọn đáp án C
A không có mùi đặc trưng : Loại B ngay
A cháy trong O2: Loại A ngay
A cháy trong O2 tạo khí không màu (Loại D)
Chú ý : Li tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường
mdd NaOH = 62,5.1,12 = 70 (g)
=> \(n_{NaOH}=\dfrac{70.16\%}{40}=0,28\left(mol\right)\)
Gọi \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=aM\\C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=bM\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}n_{H_2SO_4}=0,1a\left(mol\right)\\n_{Cu\left(NO_3\right)_2}=0,1b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
PTHH: 2NaOH + H2SO4 --> Na2SO4 + 2H2O
0,2a<----0,1a
2NaOH + Cu(NO3)2 --> Cu(OH)2 + 2NaNO3
0,2b<-----0,1b--------->0,1b
Cu(OH)2 --to--> CuO + H2O
0,1b------------>0,1b
=> \(0,1b=\dfrac{1,6}{80}=0,02\)
=> b = 0,2
Có: nNaOH = 0,2a + 0,2b = 0,28
=> a = 1,2
Vậy \(\left\{{}\begin{matrix}C_{M\left(H_2SO_4\right)}=1,2M\\C_{M\left(Cu\left(NO_3\right)_2\right)}=0,2M\end{matrix}\right.\)
mgiảm = mkhí = \(m_{NO_2}+m_{O_2}\)
Gọi muối kim loại đó là M(NO3)n
\(n_{M\left(NO_3\right)_n}=\dfrac{14,52}{M_M+62n}\left(mol\right)\)
PTHH: 4M(NO3)n --to--> 2M2On + 4nNO2 + nO2
\(\dfrac{14,52}{M_M+62n}\)--------->\(\dfrac{14,52n}{M_M+62n}\)-->\(\dfrac{3,63n}{M_M+62n}\)
=> \(46.\dfrac{14,52n}{M_M+62n}+32.\dfrac{3,63n}{M_M+62n}=9,72\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 1 => Loại
Xét n = 2 => Loại
Xét n = 3 => MM = 56 (Fe)
bn thấy cái pthh của mình không :))
khối lượng chất rắn giảm là do có khí NO2, O2 thoát ra á :D
2M(NO3)n ---------> M2On + 2nNO2 + n/2O2 (đối với trường hợp kim loại có hóa trị không đổi)
3.6--------------------------1.6
2M+62n ------------------2M+16n (ở đây MM mình viết tắt là M)
=> 3.6/(2M + 62n) = 1.6/(2M+1.6n)
<=>7.2M+57.6n=3.2M+99.2n
<=>4M = 41.6n
<=> M=(41.6n)/4
Chọn n=1 => M=10.4 loại
n=2=> M=20.8 loại
n=3=> M = 31.2 loại
Vậy kim loại không phải là kim loại có một hóa trị nên ta giải theo kim loại có nhiều hóa trị
Đến đây ta cũng có thể biết kim loại là Fe
xM(NO3)n ----------> MxOy + nxNO2 +(nx-y)/2 O2
Ta có: 3.6 gam M(NO3)n thì khối lượng giảm 3.6-1.6 = 2gam
Nếu xM +62n thì khối lượng giảm là xM+62n-(xM+16y) = 62n-16y
=> 3.6/(xM+62n)=2/(62n-16y)
<=> 223.2n -27.6y=2xM+124n
<=> M = (99.2n-27.6y)/(2x) >
Với n=2 thì chỉ có thể x =2, y=3 thôi => M = 56 là Fe
Do n không thể là 1, 3 vì thông thường kim loại có hóa trị bằng 1 chỉ có 1 một hóa trị khi nhiệt, còn kim loại có hóa trị bằng 3 thì khi nhiệt phân cũng sẽ không thay đổi hóa trị.
( Tham khảo thử nhá)
Trả lời :
\(2M\left(NO_3\right)_n-->M_2O_n+2nNO_2+\dfrac{1}{2}nO_2\)
\(\dfrac{3,6}{M+14n+48n}=\dfrac{1,6.2}{2M+n.16}\)
giải ra rồi biện luận