Tính hoá trị các nguyên tố:
A) Cacbon trong: CO2, CH4
B) sắt trong: Fe2(SO4)3
C) đồng trong: CuO, Cu2O
D)sắt trong: FeO, Fe3O4
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng sắt bằng lượng sắt trong 1 tấn quặng Mahetit chứa 81,2%Fe3O4?
- Khối lượng Fe3O4 trong 1 tấn quặng Mahetit:
1.81,2% =0,812 ( tấn)
- Trong quặng manhetit ta có:
Fe3O4 --------> 3 Fe
232 g ..................112g
0,812 tấn...............x (tấn)
=> x=\(\dfrac{0,812.112}{232}=0,392\left(tấn\right)\)
- Mặc khác trong muối chứa 80% Fe2(SO4)3 ta có :
Fe2(SO4)3 ---------> 2 Fe
400g .......................112 g
y tấn <-------------------0,392 (tấn)
=>\(y=\dfrac{0,392.400}{112}=1,4\left(tấn\right)\)
Khối lượng muối chứa 80% Fe2(SO4)3 là: \(\dfrac{1,4}{80\%}=1,75\left(tấn\right)\)
Cần bao gam muối chứa 80% Fe2(SO4)3 để có 1 lượng O bằng lượng O trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
Khối lượng của KMnO4 trong 2 kg thuốc tím chứa 94,8% KMnO4
m KMnO4 = \(2.94,8\%\) = 1,896 kg
KMnO4 ----------> 2O2
158g ....................64 g
1,896kg .................x kg
=> x = \(\dfrac{1,896.64}{158}\)= 0,768 (kg)
Ta có :
2Fe2(SO4)3 ⟶ 2Fe2O3 + 6O2 + 6SO2
800g.....................................192g
y (kg).....................................0,768(kg)
=> y =\(\dfrac{0,768.800}{192}=3,2\left(kg\right)\)
=>Khối lượng muối cần dùng : \(\dfrac{3,2}{80\%}=4\left(kg\right)\)
a) gọi hoá trị của các nguyên tố cần tìm là \(x\)
\(\rightarrow Na_2^xO_1^{II}\rightarrow x.2=II.1\rightarrow x=\dfrac{II}{2}=I\)
vậy Na hoá trị I
\(\rightarrow Al^x_2O_3^{II}\rightarrow x.2=II.3\rightarrow x=\dfrac{VI}{2}=III\)
vậy Al hoá trị III
\(\rightarrow Cu^x_1O_1^{II}\rightarrow x.1=II.1\rightarrow x=II\)
vậy Cu hoá trị II
\(\rightarrow Fe_3^xO_4^{II}\rightarrow x.3=II.4\rightarrow x=\dfrac{8}{3}\)
vậy Fe hoá trị \(\dfrac{8}{3}\) (hoá trị trung bình)
\(\rightarrow C^x_1O^{II}_2\rightarrow x.1=II.2\rightarrow x=IV\)
vậy C hoá trị IV
\(\rightarrow P_2^xO^{II}_5\rightarrow x.2=II.5\rightarrow x=\dfrac{X}{2}=V\)
vậy P hoá trị V
\(\rightarrow Mn_2^xO_7^{II}\rightarrow x.2=II.7\rightarrow x=\dfrac{XIV}{2}=VII\)
vậy Mn hoá trị VII
b)
+) Al và nhóm Oh: \(Al\left(OH\right)_3\)
+) Sắt hoá trị III vs O: \(Fe_2O_3\)
+) Đồng hoá trị II và Clo hoá trị I: \(CuCl_2\)
a) CO2 có C = 4; 0 = 2
CH4 có C = 4; H = 1
b) Fe2(S04)3 có Fe = 3; S04 = 2
c); d) tương tự
A)
Gọi công thức dạng chung của hợp chất cần tìm là \(C^{a?}O_2^{II}\)
Theo quy tắc hóa trị, ta có:
a.1=II.2
=>\(a=\frac{2.II}{1}=IV\)
Vậy: Trong CTHH CO2 thì C có họa trị bốn (IV) và O có hóa trị hai (II)