K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những...
Đọc tiếp

Ở một loài cây ăn quả, khi lai giữa cây cao, hạt tròn với cây thân thấp, hạt dài, người ta thu được F1 đồng loạt là các cây cao, hạt tròn. Cho F1 tiếp tục giao phối, thu được đời F2 có 4 kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 826 cây cao, hạt tròn : 223 cây cao, hạt dài : 226 cây thấp, hạt tròn : 125 cây thấp, hạt dài. Biết mỗi gen quy định một tính trạng.

Có bao nhiêu kết luận đúng trong số những kết luận sau:

(1) Hai cặp tính trạng kích thước thân và hình dạng hạt được di truyền theo quy luật phân li độc lập.

(2) Có hiện tượng hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây F1 có kiểu gen dị hợp tử đều  A B a b .

(4) P có thể có 2 trường hợp về kiểu gen.

(5) Nếu giao phối F1 với cá thể khác chưa biết kiểu gen, thu được F2 có tỉ lệ: 40% cây cao, hạt tròn : 10% cây cao, hạt dài : 35% cây thấp, hạt tròn : 15% cây thấp, hạt dài thì cây đem lai với F1 có kiểu gen  a B a b

A. 3.

B. 1.

C. 4.

D. 2.

1
14 tháng 4 2019

Đáp án D

Quy ước: A-thân cao, a-thân thấp; B-hạt tròn, b-hạt dài.

Tỉ lệ cây thân thấp, hạt dài aabb là:

125 : (826 + 223 + 226 + 125)= 0,09

= 0,3ab × 0,3ab.

F1 có kiểu gen , f = 40%.

Nội dung 1, 2 sai; nội dung 3 đúng.

Nội dung 4 sai. F1 có kiểu gen thì P là:  .

Đem F1 lai với một cây khác chưa biết kiểu gen, ta có:

Thân cao : thân thấp = 1 : 1

Cây đem lai có kiểu gen aa.

Hạt tròn : hạt dài = 3 : 1

Cây đem lai có kiểu gen Bb.

Vậy kiểu gen của cây đem lai là:  a B a b . Nội dung 5 đúng.

Vậy có 2 nội dung đúng.

18 tháng 10 2018

Đáp án D

I đúng, mỗi tế bào cho 4 giao tử với tỷ lệ ngang nhau

II đúng, nếu không có TĐC thì mỗi tế bào tạo 2 loại giao tử  Ab và aB với tỷ lệ ngang nhau

III đúng,4 tế bào có HVG tạo ra 4 loại giao tử số lượng là 4AB:4Ab:4aB:4ab ; một tế bào không có TĐC sẽ cho 2Ab:2aB

Số lượng từng loại giao tử là: 4AB:4ab:6Ab:6aB  hay 2:2:3:3

IV sai, nếu có sự rối loạn ở GP sẽ tạo ra nhiều loại giao tử hơn

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác? I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp. II....
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật lưỡng bội 2 cặp alen A/a và B/b chi phối hình dạng quả trong khi cặp D/d chi phối màu sắc quả. Lấy 1 cây X cho tự thụ, đem gieo hạt lai thu được F1 có 1201 quả dài, hoa đỏ; 1203 quả tròn, hoa đỏ; 599 quả dài, hoa trắng; 201 quả tròn, hoa trắng. Biết không có đột biến, không hoán vị gen. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau chính xác?

I. Cây X mang 2 cặp gen dị hợp.

II. F1 có 3 loại kiểu gen chi phối quả dài, hoa trắng.

III. Lấy ngẫu nhiên 5 cây F1 có kiểu hình quả tròn, hoa trắng thì xác suất cả 5 cây thuần chủng là 100%.

IV. Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%.

A. 1                        

B. 3                       

C. 2                       

D. 4

1
16 tháng 5 2018

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải:

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng

Giả sử B và D cùng nằm trên 1 cặp NST, quả dài hoa đỏ A-B-D- = 37,5% → B-D- = 0,375:0,75 = 0,5 → bd/bd = 0 hay cây X dị hợp chéo.

Xét các phát biểu:

I sai

II sai, có 2 kiểu gen

III đúng cây quả tròn hoa trắng có kiểu gen

IV đúng, cây quả dài hoa trắng ở F1 là 3/16, cây quả dài hoa trắng thuần chủng ở F1 là 1/16 → Lấy ngẫu nhiên một cây quả dài, hoa trắng ở F1, xác suất thu được cây thuần chủng là 33,33%

2 tháng 5 2017

Đáp án C

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Cách giải:

Tỷ lệ quả dài: quả tròn ≈9:7 ; tỷ lệ hoa đỏ/ hoa trắng ≈3/1

→ cây X dị hợp về 3 cặp gen, 3 gen nằm trên 2 cặp NST (vì tỷ lệ kiểu hình khác (9:7)(3:1))

Quy ước gen

A-B- quả dài; aaB-/A-bb/aabb: quả tròn

D- hoa đỏ: dd : hoa trắng

8 tháng 7 2018

Đáp án: A

A-B-R = có màu

Còn lại là không màu

P: A-B-R-

- P x cây 2: A-B-R- x aaBBrr

Đời con: 25% A-B-R-

Mà phép lai 2 cho B- =100%

=> A-R- x aarr cho A-R- = 25%

Đây có thể coi là phép lai phân tích giữa 2 gen A, R nên đời con tỉ lệ kiểu hình chính là tỉ lệ giao tử

=> Kiểu gen P là AaRr

- P x cây 1: AaB-Rr x aabbRR

Đời con: 50% A-B-R-

Mà phép lai 1 cho R- = 100% = 1 và A- = 50% = 0,5

=> B- x bb cho đời con có B- =  0 , 5 0 , 5 . 1 =1 = 100%

=> B- là BB

Vậy P: AaBBRr

21 tháng 10 2019

Lời giải chi tiết :

A_B_R_ : có màu 

Còn lại không màu

1)  A_B_R_   x   aabbRRâ

A_B_R_ = 50% = 1 . 1/2 .1

ð  AABbR_ hoặc AaBBR_ (1)

2)  A_B_R  x   aaBBrr â

A_B_R_ = 25% = 1/2.1/2 .1

ð  AaBBRr hoặc AaBbRr (2) 

Từ (1) và (2) => AaBBRr

Đáp án A

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.

A.

B. 2

C. 3

D. 4

1
28 tháng 10 2017

Đáp án B

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa →

 

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa

II đúng.

III sai,  Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11

IV đúng

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 7 2019

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

=> Giao tử 1AA, 4Aa, 1aa

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa → (1/2A:1/2a)(1/6AA:4/6Aa:1/6aa)→1AAA:5AAa:5Aaa:1aaa

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa

II đúng.

III sai, Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11

IV đúng,  C 4 2  +4=10

Đáp án cần chọn là: B