một dung dịch có hòa tan 2 muối là NaBr và NaCl . Nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch đều bằng nhau và bằng C% . Hãy xác định nồng độ C% của 2 muối trong dung dịch , biết rằng 50 g dung dịch 2 muối nói trên tác dụng vừa đủ với 50 ml dung dịch AgNO3 8% , có khối lượng riêng D = 1,0625 g/cm3 .
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Phương trình hóa học của phản ứng:
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
Gọi nNaBr = x, nNaCl = y.
Theo pt: nNaBr = nAgNO3; nNaCl = nAgNO3
⇒ nNaBr + nNaCl = nAgNO3
Ta có hệ phương trình đại số:
Giải ra, ta có x ≈ 0,009 mol
→ mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g
= = 0, 025 mol
Phương trình hóa học của phản ứng:
NaBr + AgNO3 → AgBr↓ + NaNO3
X mol x mol x mol
NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3
Y mol y mol y mol
Biết nồng độ phần trăm của mỗi muối trong dung dịch bằng nhau và khối lượng dung dịch là 50g, do đó khối lượng NaCl bằng khối lượng NaBr.
Ta có hệ phương trình đại số:
Giải ra , ta có x = 0, 009 mol NaBr
→ mNaBr = mNaCl = 103 x 0,009 = 0,927g
C% = x 100% = 1,86%
Chọn đáp án A
m d d A g N O 3 = V.D = 50.1,0625 = 53,125 (gam)
ð m A g N O 3 = 53 , 125 . 8 100 = 4,25 (gam) => n A g N O 3 = 4 , 25 170 = 0,025 (mol)
Nồng độ % của 2 muối bằng nhau => Khối lượng 2 muối bằng nhau.
N a C l : x m o l N a B r : y m o l → x + y = 0 , 025 58 , 5 x = 103 y → x = 0 , 0159 y = 0 , 0091
ð
C
%
N
a
C
l
=
0
,
0159.58
,
5
50
.100% = 1,86%
NaBr + AgNO3 \(\rightarrow\)AgBr + NaNO3
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
\(C_M=0,5M\Rightarrow n_{AgNO_3}=0,025\left(mol\right)\)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaBr và NaCl
Ta có : x + y = 0,025
103x - 58,5y = 0
\(\Rightarrow x=9,0557.10^{-3};y=0,01594\)
\(\Rightarrow C\%=\frac{0,594.58,5}{50}.100\%=1,865\%\)
NaBr + AgNO3 →→AgBr + NaNO3
NaCl + AgNO3 →→ AgCl + NaNO3
CM=0,5M⇒nAgNO3=0,025(mol)CM=0,5M⇒nAgNO3=0,025(mol)
Gọi x, y lần lượt là số mol NaBr và NaCl
Ta có : x + y = 0,025
103x - 58,5y = 0
⇒x=9,0557.10−3;y=0,01594⇒x=9,0557.10−3;y=0,01594
⇒C%=0,594.58,550.100%=1,865%⇒C%=0,594.58,550.100%=1,865%
Đặt nFe = x,nZn = y.
Khối lượng dung dịch sau phản ứng là 56x+65y+980(x+y) - 2(x+y) = 1034x+1043y
%khối lượng muối sắt = 152x/(1034x+1043y)
=> y=2x
=> % khối lượng muối kẽm = 161y/(1034x+1043y) = 10,32%
=> Đáp án A
\(n_{HCl}=1\cdot0,2=0,2\left(mol\right)\\ PTHH:MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O\\ a,n_{MgO}=\dfrac{1}{2}n_{HCl}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m=m_{MgO}=0,1\cdot40=4\left(g\right)\\ b,n_{MgCl_2}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{MgCl_2}=0,1\cdot95=9,5\left(g\right)\\ c,m_{CT_{HCl}}=0,2\cdot36,5=7,3\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{HCl}=\dfrac{7,3}{250}\cdot100\%=2,92\%\)
\(n_{H_2O}=n_{MgO}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{H_2O}=0,1\cdot18=1,8\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{dd_{MgCl_2}}=4+250-1,8=252,2\left(g\right)\\ \Rightarrow C\%_{MgCl_2}=\dfrac{9,5}{252,2}\cdot100\%\approx3,77\%\)
ọi nồng độ muối trong dung dịch I là x (%)(x > 20), nồng độ muối trong dung dịch II là x – 20(%)
Lượng muối có trong dung dịch I là 200.x%,
lượng muối có trong dung dịch II là 300.(x -20)%.
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có khối lượng dung dịch tạo thành là 200 + 300 = 500g
Theo bài ra ta có phương trình:
Vậy nồng độ mưới của dung dịch I là 45%, nồng độ muối của dung dịch II là 25%
1b,
Độ tan của NaCl là 36g
<=> 100g H2O hòa tan trong 36g NaCl
=> mdd= 100+ 36= 136g
=> C%NaCl = \(\dfrac{36.100}{136}\)\(\approx\)26,47%
chị tính khối lượng AgNO3 chị nói lại cho em được ko ?