Cho biết: \(m_e=9,1095.10^{-31kg}\)
\(m_p=1,6726.10^{-27kg}\)
\(m_n=1,6750.10^{-27kg}\)
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron. Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(a,m_{1C}=6.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.6+1,6748.10^{-27}.6\approx2,00899.10^{-26}\left(kg\right)\)\(b,m_{1Na}=11.9,1094.10^{-31}+1,6726.10^{-27}.11+1,6748.10^{-27}.12\approx3,85062.10^{-26}\left(kg\right)\)\(c,\dfrac{m_{electron\left(Na\right)}}{m_{ng.tử.Na}}=\dfrac{9,1094.10^{-31}.11}{3,85062.10^{-26}}\approx2,602267.10^{-4}\)
bạn ơi cho mình hỏi kl của Na câu b là g thì câu c mình lấy kl của electron / kl gam hay kilogam z bạn
Ta có:
m Nguyên tử Al = 13.mp + 13.me + 14.mn
= 13.1,6726.10-27 + 13.9,1095.10-31 + 14.1,6748.10-27
Bạn tự bấm máy nhé!
a, Ta có: \(m_p=m_n=1,67.10^{-24}g\)
\(m_e=9,1.10^{-28}g\)
Khối lượng của nguyên tử đó là: \(6.m_e+6m_p+6m_n=6.9,1.10^{-28}+12.1,67.10^{-24}=2,005.10^{-23}\left(g\right)\)
b, \(\%d_{\dfrac{e}{nt}}=\dfrac{6.9,1.10^{-28}}{2,005.10^{-23}}=0,03\%\)
1p=1n xấp xỉ=1 đvC
C nặng 12 đvC
C nặng 1,9926 nhân 10^-23
tầm 1/3600 khoi luong ca nguyen tu
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron.
m = 6.me+6mp+6mn
= 6.9,1095.10−31 + 6.1,6726.10−27+ 6.1,6750.10−27
=2.10-26 (kg)
Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1095.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100=0,027\%\)