Tại 3 đỉnh của tam giác ABC vuông tại A cạnh BC = 50 cm ; AC = 40 cm ; AB = 30 cm ta đặt các điện tích Q 1 = Q 2 = Q 3 = 10 - 9 C .Xác định cường độ điện trường tại H với H là chân đường cao kẻ từ
A. 400V/m
B. 246V/m
C. 254V/m
D. 175V/m
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án: B
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông ta tìm được: HC = 32cm, HB = 18cm, HA = 24 cm
cạnh BC là:
16,8 : 3/5 = 28
diện tích hình tam giác là:
16,8 x 28 : 2 = 235,2
Giải :
Cạnh BC là :
\(16,8\text{ : }\frac{3}{5}=28\text{ }\left(\text{cm}\right)\)
Diện tích tam giác là :
\(16,8\times28\text{ : }2=235,2\text{ }\left(\text{cm}^2\right)\)
Đáp số : 235,2 cm2
Tổng 2 cạnh goc vuông :
126 - 50 = 76 cm
Độ dài 1 cạnh goc vuông :
76 : 2 = 38 cm
DT tam giác ABC :
38 x 38 : 2 = 722 cm2
a. Xét tam giác vuông ABC
Theo định lý Py - ta - go ta có :
AB2 + AC2 = BC2
=> 32 + AC2 = 52
=> 9 + AC2 = 25
=> AC2 = 16
=> AC = 4
Vậy AB < AC < BC
b. Xét tam giác BAM và tam giác BDM ta có :
BM chung
Góc BAM = góc BDM ( = 90 độ )
BA = BD ( gt)
=> tam giác BAM = tam giác BDM ( ch - cgv)
=> MA = MD ( hai cạnh tương ứng )
Xét tam giác AMN và tam giác DMC
góc AMN = góc DMC ( đối đỉnh )
MA = MD ( cmt)
góc MAN= góc MDC ( = 90 độ )
=> Tam giác AMN = tam giác DMC
=> MN = MC
=> Tam giác MNC cân
Bài 1:
Áp dụng định lí Pytago vào ΔABC vuông tại A, ta được:
\(BC^2=AB^2+AC^2\)
\(\Leftrightarrow AC^2=15^2-9^2=144\)
hay AC=12(cm)
Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông vào ΔABC vuông tại A có AH là đường cao ứng với cạnh huyền BC, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}AB^2=BH\cdot BC\\AC^2=CH\cdot BC\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}BH=\dfrac{9^2}{15}=\dfrac{81}{15}=5.4\left(cm\right)\\CH=\dfrac{12^2}{15}=\dfrac{144}{15}=9,6\left(cm\right)\end{matrix}\right.\)
Áp dụng định lí Pytago vào ΔAHB vuông tại H, ta được:
\(AH^2+HB^2=AB^2\)
\(\Leftrightarrow AH^2=9^2-5.4^2=51,84\)
hay AH=7,2(cm)