Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Ví dụ mẫu: Giáo viên viết số 456.
Mỗi bạn ở nhóm bên trái viết một số bé hơn 456.
Mỗi bạn ở nhóm bên phải viết một số lớn hơn 456.
Học sinh chơi trò chơi theo hướng dẫn trong sách giáo khoa.
b)
- Số 54 gồm 5 chục và 4 đơn vị
- Số gồm 4 chục và 5 đơn vị được viết là 40 + 5 = 45
Vậy số gồm 4 chục và 5 đơn vị là số 45.
- Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70 + 0 = 70
Vậy số gồm 7 chục và 0 đơn vị là số 70.
Ta biết Bình được 7 điểm nên ta loại Bình ra. Tìm hai người còn lại. Bạn An thua người điểm cao nhất lớp 1 điểm nên chắc chắn điểm 9 sẽ là của bạn An. Nên ta khẳng định luôn là bạn Chi được điểm 10( điểm cao nhất lớp) .
sau đó ta sắp xếp : Chi ( 10 ) , An ( 9 ), Bình ( 7 )
Ví dụ mẫu:
a) Giả sử bạn A che một ô trong bảng cộng như sau:
Khi đó, bạn B nói phép tính cộng bị che là: 3 + 9.
Đổi vai, giả sử bạn B che hai ô trong bảng cộng như sau:
Khi đó, bạn A nói phép tính cộng bị che là: 4 + 8 và 4 + 9.
b) Bạn A nói: Viết các phép tính cộng có tổng là 12.
Bạn B viết: 9 + 3 ; 8 + 4 ; 7 + 5; 6 + 6; 5 + 7; 4 + 8 ; 9 + 3.
Đổi vai:
Bạn B nói: Viết các phép tính cộng có tổng là 15.
Bạn A viết: 9 + 6 ; 8 + 7 ; 7 + 8; 6 + 9.
a) 1: một ; 2: hai; 3: ba ; 4: bốn; 5: năm
6: sáu; 7: bảy; 8: tám; 9: chín; 10: mười.
Các em tự đọc tiếp các số từ 11 đến 100 và ngược lại.
b) 10: mười; 20: hai mươi; 30: ba mươi
40: bốn mươi; 50: năm mươi; 60: sáu mươi
70: bảy mươi; 80: tám mươi; 90: chín mươi; 100: một trăm.
c) 5: năm; 10: mười; 15: mười lăm;
20: hai mươi; 25: hai mươi lăm; 30: ba mươi;
35: ba mươi lăm; 40: bốn mươi; 45: bốn mươi lăm;
50: năm mươi; 55: năm mươi lăm ; 60: sáu mươi;
65: sáu mươi lăm; 70: bảy mươi; 75: bảy mươi lăm;
80: tám mươi; 85: tám mươi lăm; 90: chín mươi;
95: chín mươi lăm; 100: một trăm.
Ví dụ mẫu:
a) Giả sử bạn A che một ô trong bảng trừ như sau:
Khi đó, bạn B nói phép tính trừ bị che là: 17 – 9.
Đổi vai, giả sử bạn B che hai ô trong bảng trừ như sau:
Khi đó, bạn A nói phép tính trừ bị che là: 16 – 8 và 16 – 9.
b) Bạn A nói: Viết các phép tính trừ có hiệu là 7.
Bạn B viết: 11 – 4; 12 – 5; 13 – 6; 14 – 7; 15 – 8; 16 – 9;
Đổi vai:
Bạn B nói: Viết các phép tính trừ có hiệu là 4.
Bạn A viết: 11 – 7; 12 – 8; 13 – 9.
a) Số liền trước của 53 là 52.
Số liền trước của 40 là 39.
Số liền trước của 1 là 0.
b) Số liền sau của 19 là 20.
Số liền sau của 73 là 74.
Số liền sau của 11 là 12.
c)
a) • Phân loại: Các học sinh tổ 1 thích 4 loại trái cây. Đó là chuối, đu đủ, dưa hấu và thanh long.
• Kiểm đếm:
- Có 3 bạn thích chuối. - Có 2 bạn thích thanh long.
- Có 2 bạn thích đu đủ. - Có 5 bạn thích dưa hấu.
b)
Dưa hấu đươc nhiều bạn thích nhất.
Thanh long và đu đủ được ít bạn thích nhất.
a) 20, 25, 35, 40
b) 20, 30, 40
0,5.10,15,20,25,30,35,40,45,50