K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 9 2021
Lớp 6 tôi lớp 7
10 tháng 12 2021

Tách ra hen 

12 tháng 9 2021

Tham Khảo

Câu 1

Khi nhìn vào tháp dân số ta sẽ biết được:

Xu hướng dân số của một địa điểm hay quốc gia
Giới tính
Độ tuổi
Nguồn lực lao động hiện tại
Nguồn lực lao động tương lai

Câu 2

- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất và Châu Âu là khu vực có tỉ lệ gia tăng dân số thấp nhất.

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm, nhưng tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng vì:

Châu Á có quy mô dân số đông (chiếm tới 55,6 % dân số thế giới năm 1950), hơn nữa Châu Á có cơ cấu dân số trẻ nên hằng năm số dân tăng thêm của Châu Á vẫn nhiều, khiến cho tỉ trọng dân số so với thế giới vẫn tăng mặc dù tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm.

 

 

15 tháng 9 2021

Bổ sung:

Câu 2:

- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á giảm mà tỉ trọng dân số so với toàn thế giới vẫn tăng, vì:

+ Dân số châu Á đông (chiếm 60,5% dân số thế giới, năm 1995).

+ Tỉ lệ gia tăng dân số vẫn còn ở mức cao (1,53% trong giai đoạn 1990 - 1995).

 
28 tháng 12 2021

khu vực bao gồm các nước Angola, Botswana, Lesotho, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Eswatini, Zambia, và Zimbabwe, mặc dù Angola có thể được tính vào Trung Phi và Malawi, Mozambique, Zambia cùng với Zimbabwe vào Đông Phi.

Theo kết quả TĐT năm 2016, tính tới 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới.
 

 

28 tháng 12 2021

 khu vực bao gồm các nước Angola, Botswana, Lesotho, Malawi, Mozambique, Namibia, Nam Phi, Eswatini, Zambia, và Zimbabwe, mặc dù Angola có thể được tính vào Trung Phi và Malawi, Mozambique, Zambia cùng với Zimbabwe vào Đông Phi.

Theo kết quả TĐT năm 2016, tính tới 0 giờ ngày 01/4/2019, tổng số dân của Việt Nam là 96.208.984 người. Trong đó, dân số nam là 47.881.061 người, chiếm 49,8%; dân số nữ là 48.327.923 người, chiếm 50,2%. Việt Nam là quốc gia đông dân thứ ba trong khu vực Đông Nam Á (sau In-đô-nê-xi-a và Phi-li-pin) và thứ 15 trên thế giới.
 

Câu 1:Phần lớn bề mặt của các hoang mạc bị bao phủ bởiA. Rừng rậm. B. Xa van. C. Sỏi đá hay những cồn cát. D. Làng mạc đông đúcCâu 2:Môi trường đới lạnh nằm trong khoảng các vĩ tuyến nào và là nơi có nhiệt độ như thế nào trên TĐ?A. Giữa 2 chí tuyến, là nơi có nhiệt độ cao. B. Giữa 2 Chí tuyến và 2 vòng cực, có nhiệt độ ôn hòa. C. Từ 2 vòng cực đến 2 cực, có nhiệt độ rất thấp. D. Chỉ nơi có...
Đọc tiếp

Câu 1:Phần lớn bề mặt của các hoang mạc bị bao phủ bởi

A. Rừng rậm. B. Xa van. C. Sỏi đá hay những cồn cát. D. Làng mạc đông đúc

Câu 2:Môi trường đới lạnh nằm trong khoảng các vĩ tuyến nào và là nơi có nhiệt độ như thế nào trên TĐ?

A. Giữa 2 chí tuyến, là nơi có nhiệt độ cao. B. Giữa 2 Chí tuyến và 2 vòng cực, có nhiệt độ ôn hòa. C. Từ 2 vòng cực đến 2 cực, có nhiệt độ rất thấp. D. Chỉ nơi có đường xích đạo chạy qua, có nhiệt độ thấp.

Câu 3:Ở môi trường vùng núi, Khí hậu và thực vật thay đổi theo những chiều nào?

A.Theo độ cao và theo hướng sườn. B. Theo vĩ độ C. Theo vị trí gần hay xa biển. D. Không thay đổi.

Câu 4: Châu Phi là châu lục lớn thứ 3 TG, có DT…triệu km2?

A.10. B.42. C.hơn 30. D.44

Câu 5: Bao bọc xung quanh châu Phi là các vùng nào sau đây?

A. Biển và địa dương B. Châu Á và châu Âu. C. Châu Mỹ và châu Á. D. Các vùng đất thuộc châu Nam cực.

Câu 6: Khí hậu châu Phi có 2 đặc điểm cơ bản:

A.Nóng và khô. B.Nóng và ẩm quanh năm C.Lạnh và khô quanh năm. D.Ẩm và ôn hòa.

Câu 7: Vùng nào được gọi là vùng sừng của Châu Phi?

A. Bán đảo Xô-ma-li B.Dãy Atlat C.Mũi Hảo Vọng D.Đảo Ma-đa-gaxca

Câu 8: Sản lượng công nghiệp Châu Phi chiếm bao nhiêu phần trăm sản lượng Công nghiệp toàn TG?

A.40. B.60. C.2. D.80

Câu 9: Dãy núi trẻ duy nhất ở Bắc Phi có tên là gì?

A. Hymalaya B. Atlat C. Anđet D. Phanxipăng.

Câu 10: Quốc gia có trình độ phát triển kinh tế cao nhất khu vực Nam Phi đồng thời là cao nhất Châu Phi là ?

A. Ai Cập. B. Mô-zăm-bich. C. Ma-la-uy. D. Cộng Hòa Nam Phi

Câu 11: Tính chất trung gian của khí hậu đới Ôn hòa được thể hiện như thế nào?

A. Nóng quanh năm B. Ôn hòa quanh năm C. Lạnh quanh năm D. Không nóng bằng đới nóng, không lạnh bằng đới lạnh.

Câu 12: Loại cây trồng nào là cây trồng quan trọng bậc nhất ở Châu Phi?

A. Cây cà phê B. Cây cao su C. Cây Ca cao D. Cây bông

 

Câu 13: Châu Phi chủ yếu nằm ở:

A. Môi trường đới B. Môi trường C. Môi trường đới D. Môi trường đới lạnh.

nóng xích đạo ẩm. ôn hòa.

 

Câu 14: Nước có nền công nghiệp tương đối phát triển ở châu Phi là:

A. Công –Gô. B. CH Nam Phi. C. Tuy –ni – di, Xu - đăng. D. Ma - rốc, Ăng – gô - la.

Câu 15: Địa hình phía Đông của khu vực Trung Phi có đặc điểm nào sau đây?

A. Chủ yếu là bồn địa trũng. B. Có nhiều đồng bằng rộng. C. Chủ yếu là núi trẻ D. Bị nâng lên rất mạnh nên có độ cao lớn nhất Châu Phi.

Câu 16: Nằm ở giữa chí tuyến Bắc (Nam) đến vòng cực Bắc (Nam) là vị trí phân bố của đới khí hậu nào?

A. Đới nóng B. Đới ôn hòa. C. Đới lạnh. D. Nhiệt đới.

Câu 17: Môi trường nào sau đây không thuộc đới ôn hòa:

A. Môi trường ôn đới hải dương. B. Môi trường địa trung hải.

C. Môi trường ôn đới lục địa. D. Môi trường nhiệt đới gó mùa.

Câu 18: Đặc điểm khí hậu của môi trường Địa Trung Hải là:

A. ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm.

B. khô hạn quanh năm, lượng mưa rất thấp.

C. mùa hạ nóng và khô, mùa đông ấm áp, mưa vào thu – đông.

D. mùa đông rất lạnh và kéo dài, mùa hạ ngắn.

Câu 19: Khí hậu ẩm ướt quanh năm, mùa hạ mát mẻ, mùa đông không lạnh lắm là đặc điểm của môi trường:

A. ôn đới lục địa. B. ôn đới hải dương. C. địa trung hải. D. cận nhiệt đới ẩm.

Câu 20: Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào có ảnh hưởng nhiều nhất đến sức khoẻ con người?

A. Mưa axít. B. Hiệu ứng nhà kính. C. Tầng ô zôn bị thủng. D. Thủy triều đỏ.

Câu 21: Nước nào có lượng khí thải bình quân đầu người cao nhất thế giới?

A. Hoa Kì. B. Pháp. C. Anh. D. Đức.

Câu 22: Váng dầu tràn ra biển hoặc các vụ tại nạn của tàu chở dầu trên biển gây ra hiện tượng:

A. Thủy triều đen. B. Thủy triều đỏ. C. Triều cường. D. Triều kém.

Câu 23: Các chất thải sinh hoạt, chất thải từ các nhà máy, từ thuốc trừ sâu và phân hóa học trong nông nghiệp,… đổ ra biển gây ra hiện tượng:

A. Thủy triều đen. B. Thủy triều đỏ. C. Triều cường. D. Triều kém

Câu 24: Hoang mạc có ở hầu hết các châu lục và chiếm:

A. Gần 1/3 diện tích đất nổi của Trái Đất.

B. Gần 1/2 diện tích đất nổi của Trái Đất.

C. Gần 1/4 diện tích đất nổi của Trái Đất.

D. Gần 1/5 diện tích đất nổi của Trái Đất.

Câu 25: Hoang mạc Xahara ở châu Phi là hoang mạc:

A. Lớn nhất thế giới. B. Nhỏ nhất thế giới.

C. Lớn nhất ở châu Phi. D. Nhỏ nhất ở châu Phi.

Câu 26: Điểm nổi bật của khí hậu đới lạnh là:

A. ôn hòa. B. thất thường. C. vô cùng khắc nghiệt. D. thay đổi theo mùa.

Câu 27: Đâu không phải là đặc điểm để thích nghi với giá rét của động vật vùng đới lạnh?

A. Lông dày. B. Mỡ dày. C. Lông không thấm nước. D. Da thô cứng.

Câu 28: Nguyên nhân nào làm cho diện tích băng ở hai cực đang ngày càng bị thu hẹp?

A. Do con người dùng tàu phá bang. B. Do Trái Đất đang nóng lên.

C. Do nước biển dâng cao. D. Do ô nhiễm môi trường nước.

Câu 29: Hậu quả lớn nhất của biến đổi khí hậu toàn cầu ở vùng đới lạnh hiện nay là:

A. băng tan ở hai cực. B. mưa axit. C. bão tuyết. D. khí hậu khắc nghiệt.

Câu 30: Khí hậu và thực vật ở vùng núi chủ yếu thay đổi theo:

A. Độ cao. B. Mùa. C. Chất đất. D. Vùng.

Câu 31: Đặc điểm không phải của đường bờ biển châu Phi là:

A. Ít bán đảo và đảo. B. Ít vịnh biển. C. Ít bị chia cắt. D. Có nhiều bán đảo lớn.

Câu 32: Dạng địa hình chủ yếu ở châu Phi là:

A. Bồn địa và sơn nguyên. B. Sơn nguyên và núi cao. C. Núi cao và đồng bằng.

D. Đồng bằng và bồn địa.

Câu 33: Châu Phi nối liền với châu Á bởi eo đất:

A. Pa-na-ma B. Xuy-e C. Man-sơ D. Xô-ma-li

Câu 34: Sông dài nhất châu Phi là:

A. Nin. B. Ni-giê. C. Dăm-be-di. D. Công-g

1
18 tháng 12 2021

mình cần đáp án và 1 lời giải thích

 

11 tháng 1 2017

trong phần lý thuyết có đó bạn

17 tháng 1 2017

Bài 1.

Tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm và khu vực phân bố.
- Tên các quốc gia có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm và khu vực phân bố.
- Nhận xét về sự phân hoá thu nhập bình quân theo đầu người.
Trả lời:
- Các nước có thu nhập bình quân đầu người trên 1000 USD/năm là :
Ma-rốc, An-giê-ri, Tuy-ni-di, Li-bi, Ai Cập, Na-mi-bi-a, Bốt-xa-voa, Cộng hoà Nam Phi, phân bố ở phía bắc ven Địa Trung Hải và cực nam của châu Phi.
- Các nước có thu nhập bình quân đầu người dưới 200 USD/năm là : Buốc-ki-na Pha-xô, Ni-giê, Sát, Ê-ti-ô-pi-a, Xô-ma-li, phân bố ở Trung và Nam Phi.
- Thu nhập bình quân đầu người không đều giữa 3 khu vực : Nam Phi là cao nhất rồi đến Bắc Phi và Trung Phi là thấp nhất. Trong từng khu vực, thu nhập bình quân đầu người cũng không giống nhau.

tk

- So sánh diện tích của các môi trường ở châu Phi (thứ tự từ lớn đến nhỏ):

+ Môi trường nhiệt đới.

+ Môi trường hoang mạc.

+ Môi trường xích đạo ẩm

+ Môi trường địa trung hải

+ Môi trường cận nhiệt đới ẩm.

- Các hoang mạc ở châu Phi lan ra sát bờ biển là do:

+ Chí tuyến Bắc đi qua giữa Bắc Phi, nên quanh năm Bắc Phi nằm dưới áp cao cận chí tuyến, thời tiết ổn định, không có mưa.

+ Gió mùa Đông Bắc từ lục địa Á - Âu thổi vào Bắc Phi lạnh, khô, ít mưa.

+ Lãnh thổ rộng lớn, bờ biển ít khúc khuỷu, độ cao trên 200 m, nhiều dãy núi ăn sát ra biển, vì vậy ảnh hưởng của biển ít.

+ Ảnh hưởng của các dòng biển lạnh ven bờ.