Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Biểu thức liên hệ giữa khối lượng các chất trong một số phản ứng cụ thể SVIP
Cho phản ứng hóa học sau:
2Fe(OH)3 to Fe2O3 + 3H2O
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
Cho phương trình hóa học: C + O2 → CO2. Biết khối lượng C đem đốt cháy là 12 gam, khối lượng CO2 thu được là 44 gam. Khối lượng O2 đã phản ứng là
Đốt cháy 12,4 gam photpho trong không khí tạo ra 28,4 gam P2O5.
Cho 5,6 gam sắt tác dụng hoàn toàn với m gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 12,7 gam muối sắt (II) clorua và 0,2 gam khí hiđro. Giá trị của m là
Cho 13 gam kẽm tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 19,6 gam H2SO4. Tổng khối lượng sản phẩm thu được sau phản ứng là
Đốt cháy 1,6g chất M cần 6,4g khí O2 và thu được khí CO2 và hơi H2O theo tỉ lệ khối lượng CO2 : H2O = 11: 9. Khối lượng của CO2 và H2O lần lượt là
Sắt tác dụng với axit nitric loãng theo phương trình sau:
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)2 + NO + 2H2O
Biết 8,4 gam sắt tác dụng với 37,8 gam axit nitric thu được m gam muối sắt (III) nitrat, 4,5 gam khí NO và 5,4 gam nước. Giá trị của m là
Cho 11,1 gam canxi clorua tác dụng với m gam natri cacbonat. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 10 gam kết tủa canxi cacbonat và 11,7 gam muối clorua. Giá trị của m là
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng vừa đủ với lưu huỳnh ở nhiệt độ cao. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 15 gam sản phẩm. Khối lượng của lưu huỳnh đã tham gia phản ứng là
Cho 11,2 gam sắt tác dụng hoàn toàn với 14,6 gam axit clohiđric. Sau phản ứng thu được 25,4 gam muối sắt (II) clorua và m gam khí hiđro. Giá trị của m là