Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tóm tắt lý thuyết SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
Ngành công nghiệp trọng điểm: là ngành có thể mạnh lâu dài, hiệu quả cao về kinh tế xã hội và có tác động mạnh đến các ngành kinh tế khác.
1. Ngành công nghiệp năng lượng
Hình: Sơ đồ cơ cấu công nghiệp năng lượng
1.1. Công nghiệp khai thác nguyên, nhiên liệu
– CN khai thác than
- Than antraxit: phân bố Quảng Ninh, trữ lượng hơn 3 tỉ tấn, cho nhiệt lượng 7000 - 8000 calo/kg.
- Than nâu: ở ĐBSH, hàng chục tỉ tấn (tính đến độ sâu 300-1000m), nhưng điều kiện khó khai thác.
- Than bùn: phân bố nhiều nơi, nhất là ở ĐBSCL, đặc biệt là khu vực U Minh.
- Những năm gần đây, sản lượng khai thác than tăng liên tục.
– Khai thác dầu khí
- Dầu khí nước ta tập trung ở bể trầm tích chứa dầu ngoài thềm lục địa với trữ lượng vài tỉ tấn dầu, hàng trăm tỉ m3 khí.
- Phân bố ở thềm lục địa, 2 bể trầm tích có trữ lượng lớn là Cửu Long và Nam Côn Sơn.
- Sản lượng tăng liên tục
- Công nghiệp lọc - hóa dầu ra đời với nhà máy lọc dầu Dung Quất (Quảng Ngãi), công suất 6,5 tr tấn/năm.
- Khí đốt: đặc biệt là dự án Nam Côn Sơn đưa khí từ mỏ Lan Đỏ, Lan Tây về cho các tuốc bin khí của nhà máy điện, sản xuất phân đạm Phú Mĩ và Cà Mau.
1.2. Công nghiệp điện lực
– Tiềm năng phát triển:
- Hệ thống sông ngòi dày đặc.
- Nguồn nhiên liệu dồi dào: than, dầu khí.
- Nguồn nhiên liệu khác: sức gió, năng lượng mặt trời, thủy triều.
– Tình hình phát triển:
- Sản lượng điện tăng rất nhanh.
- Cơ cấu sản lượng điện:
+ 1991 - 1996 thủy điện chiếm hơn 70% sản lượng.
+ Từ 2005 thì điện sản xuất từ than và khí chiếm 70% (trong đó cao nhất thuộc về diezen – tua bin khí là 45,6%).
- Mạng lưới tải điện : Nổi bật nhất là đường dây siêu cao áp 550 KV từ Hòa Bình – Phú Lâm (TP. Hồ Chí Minh) dài 1488km.
- Sự phát triển của thủy điện và nhiêt điện
Bảng: Tình hình phát triển thủy điện và nhiệt điện
2. Công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm
2.1. Cơ sở nguyên liệu
- Nguyên liệu từ ngành trồng trọt
- Lương thực : Năm 2005, sản lượng lương thực 39,4 triệu tấn (trong đó lúa chiếm 35,8 triệu tấn) đây là nguồn cung cấp nguyên liệu phong phú cho CN xay xát.
- Cây công nghiệp hàng năm : Sản lượng mía khoảng 15 triệu tấn mía cây, 485 nghìn tấn lạc, 292 vạn tấn đậu tương…
- Cây công nghiệp lâu năm : 534 nghìn tấn chè búp, 768 nghìn tấn cà phê nhân, 332 nghìn tấn điều, 972 nghìn tấn dừa…là nguyên liệu quan trọng cho công nghiệp chế biến thực phẩm.
- Rau và cây ăn quả : nguồn nguyên liệu cho công nghiệp chế biến đồ hộp, hoa quả…
- Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi
- Đàn gia súc và gia cầm khá đông : Năm 2005 thì có : 27,4 triệu lợn, 2,9 triệu trâu, 5,5 triệu bò, 220 triệu gia cầm.
- Là nguồn nguyên liệu cung cấp cho công nghiệp chế biến thịt, sữa, phomát, bơ…
- Nguyên liệu từ ngành đánh bắt và nuôi trồng thủy sản
- Có tiềm năng lớn : vùng biển rộng trên 1 triệu km2, đường bờ biển dài 2360 km, có nhiều ngư trường lớn, phong phú về các loài cá, tôm…
- Năm 2005, có 959 nghìn ha mặt nước nuôi trông thủy sản.
- Sản lượng thủy sản 3.433 nghìn tấn, trong đó sản lượng khai thác biển là 1.995 nghìn tấn, nuôi trồng là 1.437 nghìn tấn.
- Là nguồn cung câp nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến thuỷ, hải sản.
2.2. Tình hình sản xuất và phân bố
Bảng: Tình hình sản xuất và phân bố một số ngành thuộc công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
Công nghiệp chế biến sản phẩm trồng trọt |
||
Xay xát |
Phát triển mạnh, tốc độ tăng nhanh do nhu cầu lớn trong nước và xuất khẩu 39,4 triệu tấn năm 2005 |
T.P HCM, Hà Nội, các tỉnh ĐBSH, ĐBSCL |
Mía đường
|
Sản lượng đường kính tăng nhanh (gần 2,7 vạn tấn năm 1990 lên 1,1 triệu tấn năm 2005). |
ĐBSCL, ĐNB, BTB và DHNTB |
Chế biến chè, cà phê, thuốc lá |
- Chè : Sản lượng hàng năm hơn 12,7 vận tấn (búp khô).
- Thuốc lá : Sản xuất hàng năm trên 4 tỉ bao thuốc lá.
|
TDMNBB, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ. |
Rượu, bia, nước ngọt |
‐ Rượu : từ 160 – 220 triệu lít.
‐ Bia : 1,3 – 1,4 tỉ lít bia.
|
hầu khắp các tỉnh, tập trung chủ yếu là các đô thị lớn |
Công nghiệp chế biến sản phẩm chăn nuôi |
||
Sữa và các sản phẩm từ sữa |
300 – 400 triệu hộp sữa, bơ, phomat |
đô thị lớn và một số địa phương chăn nuôi bò sữa |
Sản xuất thịt hộp và các sản phẩm từ thịt |
Thịt hộp, lạp xưởng, xúc xích. |
Chủ yếu ở HN, TP HCM |
Công nghiệp chế biến thủy, hải sản |
||
Nước mắm |
Sản lượng hàng năm đạt 190-200 triệu lít, một phần dành cho XK |
Nổi tiếng như: Cát Hải, Phan Thiết, Phú Quốc… |
Cá, tôm |
Đóng hộp, đông lạnh |
Nam Trung Bộ, ĐBSCL… |
Làm muối |
Sản lượng khoảng 90 vạn tấn / năm |
Tiêu biểu ở Cà Ná (Ninh Thuận), Văn Lý (Nam Định) |
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây