Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Tóm tắt lí thuyết SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
1. Các vùng nông nghiệp nước ta
- Ở nước ta hiện nay, tổ chức lãnh thổ nông nghiệp được xác định theo 7 vùng nông nghiệp và công nghiệp chế biến.
Vùng | Điều kiện sinh thái nông nghiệp | Điều kiện kinh tế - xã hội | Trình độ thâm canh | Chuyên môn hoá sản xuất |
Trung du và miền núi Bắc Bộ | - Núi, cao nguyên, đồi thấp - Đất feralit đỏ vàng, đất phù sa cổ bạc màu. - Khí hậu cận nhiệt đới, ôn đới trên núi, có mùa đông lạnh. |
- MĐDS tương đối thấp. Dân có kinh nghiệm sản xuất lâm nghiệp, trồng cây công nghiệp. |
- Nhìn chung trình độ thâm canh thấp; sản xuất theo kiểu quảng canh, đầu tư ít lao động và vật tư nông nghiệp. Ở vùng trung du trình độ thâm canh được nâng cao | - Cây CN có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới (chè, trẩu, sở, hồi...). - Đậu tương, lạc, thuốc lá. - Cây ăn quả, cây dược liệu. - Trâu, bò lấy thịt và sữa, lợn (trung du) |
Đồng bằng |
- Đồng bằng châu thổ có nhiều ô trũng. |
- Mật độ dân số cao nhất cả nước. - Dân có kinh nghiệm thâm canh lúa nước. - Mạng lưới đô thị dày đặc; các TP lớn tập trung CN chế biến. - Quá trình đô thị hoá và công nghiệp hoá đang được đẩy mạnh. |
- Khá cao, đầu tư nhiều lao động. - Áp dụng các giống mới, cao sản, công nghệ tiến bộ. |
- Lúa cao sản, lúa có chất lượng cao. |
Bắc Trung Bộ | - ĐB hẹp, vùng đồi trước núi - Đất phù sa, đất feralit (có cả đất badan). Thường xảy ra thiên tai (bão, lụt), nạn cát bay, gió Lào. |
- Dân có kinh nghiệm trong đấu tranh, chinh phục tự nhiên. - Có một số đô thị vừa và nhỏ, chủ yếu ở dải ven biển. Có một số cơ sở công nghiệp chế biến. |
- Tương đối thấp. Nông nghiệp sử dụng nhiều lao động. | - Cây CN hàng năm (lạc, mía, thuốc lá...). - Cây CN lâu năm (cà phê, cao su). - Trâu, bò lấy thịt; nuôi thuỷ sản nước mặn, nước lợ. |
Duyên hải Nam Trung Bộ | - ĐB hẹp, khá màu mỡ. - Có nhiều vụng biển thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản. - Dễ bị hạn hán vào mùa khô |
- Có nhiều thành phố, thị xã dọc ven biển |
- Khá cao. Sử dụng nhiều lao động và vật tư NN | - Cây CN hàng năm (mía, thuốc lá). - Cây CN lâu năm (dừa). - Lúa. - Bò thịt, lợn. - Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản |
Tây Nguyên | - Các cao nguyên badan rộng lớn, ở các độ cao khác nhau. - Khí hậu phân ra hai mùa mưa khô rõ rệt. Mùa khô thiếu nước |
- Có nhiều dân tộc ít người, còn tiến hành nông nghiệp kiểu cổ truyền. - Có các nông trường. - CN chế biến còn yếu. - Điều kiện giao thông vận tải thuận lợi. |
- Ở khu vực NN cổ truyền, quảng canh là chính. Ở các nông trường, các nông hộ, trình độ thâm canh đang được nâng lên | - Cà phê, cao su, chè, dâu tằm, hồ tiêu. - Bò thịt và bò sữa. |
Đông Nam Bộ | - Các vùng đất badan và đất xám phù sa cổ rộng lớn, khá bằng phẳng. - Các vùng trũng có khả năng nuôi trồng thuỷ sản. - Thiếu nước về mùa khô. |
- Có các TP lớn, nằm trong Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam. - Tập trung nhiều cơ sở CN chế biến. - Điều kiện GTVT thuận lợi. |
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN | - Các cây CN lâu năm (cao su, cà phê, điều). - Cây CN ngắn ngày (đậu tương, mía). - Nuôi trồng thuỷ sản. - Bò sữa (ven TP lớn), gia cầm. |
Đồng bằng sông Cửu Long | - Các dải phù sa ngọt, các vùng đất phèn, đất mặn. - Vịnh biển nông, ngư trường rộng. - Các vùng rừng ngập mặn có tiềm năng để nuôi trồng thuỷ sản. |
- Có thị trường rộng lớn là vùng ĐNB. |
- Trình độ thâm canh cao. Sản xuất hàng hoá, sử dụng nhiều máy móc, vật tư NN | - Lúa, lúa có chất lượng cao. - Cây CN ngắn ngày (mía, đay, cói) - Cây ăn quả nhiệt đới. - Thuỷ sản (đặc biệt là tôm). - Gia cầm (đặc biệt là vịt đàn). |
2. Những thay đổi trong phân hoá lãnh thổ nông nghiệp
2.1. Trong các năm qua thay đổi theo hai xu hướng
- Tăng cường CMH sản xuất , phát triển các vùng chuyên canh qui mô lớn : đặc biệt mạnh ở Tây Nguyên, ĐNB, ĐBCL đây là những vùng có tiềm năng để SX NN hàng hóa. Như vậy điều kiện KT-XH thuận lợi đang giúp các vùng khai thác có hiệu quả hơn điều kiện tự nhiên.
- Đẩy mạnh đa dạng hoá sản phẩm và đa dạng hoá nông thôn. Cho phép khai thác hợp lí hơn sự đa dạng, phong phú của ĐKTN, sử dụng tốt nguồn lao động, tạo thêm việc làm và nông sản hàng hóa, cũng giảm thiểu rủi do thị trường nông sản có biến động bất lợi . Làm tăng cường thêm sự phân hóa lãnh thổ NN.
2.2. Kinh tế trang trại phát triển mới, góp phần thúc đẩy nông nghiệp tiến lên sản xuất hàng hóa.
- Kinh tế trang trại phát triển từ kinh tế hộ gia đình, nhưng từng bước đã đưa NN thoát khỏi tình trạng tự cấp, tự túc lên SX hàng hóa.
Bảng: Số lượng và cơ cấu trang trại phân theo loại hình sản xuất
- Đa dạng về loại hình trang trại (6 loại).
Hình: Biểu đồ số lượng trang trại phân theo các vùng kinh tế
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng có kinh tế trang trại phát triển nhất.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây