Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 0 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Thứ tự thực hiện các phép tính SVIP
Nội dung này do giáo viên tự biên soạn.
I. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC KHÔNG CHỨA DẤU NGOẶC
Khi biểu thức chỉ có các phép tính cộng và trừ (hoặc chỉ có các phép tính nhân và chia), ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức:
a) \(49-32+16\);
b) \(42:6.3\).
Giải
a) \(49-32+16=17+16=33\).
b) \(42:6.3=7.3=21\).
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân chia, ta thực hiện phép tính nhân và chia trước, rồi đến cộng và trừ.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: \(46-27:3.2+6\).
Giải
\(46-27:3.2+6=46-9.2+6\)
\(=49-18+6=31+6=37\).
Khi biểu thức có các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép tính nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân và chia, cuối cùng đến cộng và trừ.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: \(5^2+4^2:8.3^2-9\).
Giải
\(5^2+4^2:8.3^2-9=25+16:8.9-9\)
\(=25+2.9-9\)
\(=25+18-9\)
\(=43-9=34\).
II. THỨ TỰ THỰC HIỆN CÁC PHÉP TÍNH TRONG BIỂU THỨC CHỨA DẤU NGOẶC
Khi biểu thức có chứa dấu ngoặc, ta thực hiện các phép tính trong dấu ngoặc trước.
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: \(17+\left(28:2-4\right).3\).
Giải
\(17+\left(28:2-4\right).3=17+\left(14-4\right).3\)
\(=17+10.3=17+30=47\).
Nếu biểu thức chứa các dấu ngoặc \(\left(\right)\), \(\left[\right]\), \(\left\{\right\}\) thì thứ tự thực hiện các phép tính như sau: \(\left(\right)\rightarrow\left[\right]\rightarrow\left\{\right\}\).
Ví dụ: Tính giá trị của biểu thức: \(35-\left\{5.\left[\left(1+7\right):4+3\right]-2.10\right\}\).
Giải
\(35-\left\{5.\left[\left(1+7\right):4+3\right]-2.10\right\}=35-\left\{5.\left[8:4+3\right]-2.10\right\}\)
\(=35-\left\{5.\left[2+3\right]-2.10\right\}\)
\(=35-\left\{5.5-2.10\right\}\)
\(=35-\left\{25-20\right\}\)
\(=35-5=30\).
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây