Bài học cùng chủ đề
- Thể tích khối chóp có đường cao là cạnh bên
- Thể tích khối chóp có đường cao là cạnh bên
- Thể tích khối chóp có đường cao thuộc một mặt bên
- Thể tích khối chóp có đường cao thuộc một mặt bên
- Thể tích khối chóp có chân đường cao không thuộc cạnh của đa giác đáy
- Thể tích khối chóp có chân đường cao không thuộc cạnh của đa giác đáy
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Thông tin của bạn

Thể tích khối chóp có đường cao là cạnh bên SVIP
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh 2a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy và SA=2a5. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B và BA=BC=2a. Cạnh bên SA=a và vuông góc với mặt phẳng đáy. Thể tích V của khối chóp S.ABC bằng
Cho khối chóp S.ABC có SA vuông góc với đáy, SA=5, AB=5, AC=3 và BC=4. Thể tích của khối chóp S.ABC bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy và SC=11a. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy là hình thang vuông tại B và C, CB=BA=1, CD=3. Cạnh bên SC=3 và vuông góc với đáy. Thể tích khối chóp S.ABCD là
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông tâm O, cạnh a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy, BSD=60∘. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình chữ nhật với AB=2a, BC=3a. Đường thẳng SA vuông góc với mặt đáy, cạnh bên SB tạo với mặt đáy một góc bằng 45∘. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thoi cạnh a, BAD=120∘. Cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABCD) và SD tạo với đáy (ABCD) một góc bằng 60∘. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông cân tại A, AB=AC=a. Cạnh bên SA vuông góc với đáy (ABC). Gọi M là trung điểm của BC, SM tạo với mặt phẳng (ABC) một góc 30∘. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Cho khối chóp S.ABCD có đáy là hình chữ nhật, AB=2a, AD=33a, SA vuông góc với đáy và mặt phẳng (SBC) tạo với đáy một góc 60∘. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, cạnh bên SA vuông góc với mặt phẳng đáy, góc giữa mặt phẳng (SBD) và mặt phẳng (ABCD) bằng 60∘. Thể tích hình chóp đã cho bằng
Cho hình chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình thang vuông tại A và D; AD=DC=1; AB=2; cạnh bên SA vuông góc với đáy; mặt phẳng (SBC) tạo với mặt phẳng đáy (ABCD) một góc 45∘. Thể tích khối chóp S.ABCD bằng
Cho khối chóp S.ABCD có đáy ABCD là hình vuông cạnh a, SA vuông góc với đáy và khoảng cách từ A đến mặt phẳng (SBC) bằng 525a . Thể tích khối chóp đã cho bằng
Cho hình chóp tam giác O.ABC có OA, OB, OC đôi một vuông góc với nhau và OA=2, OB=2 và OC=1. Thể tích hình chóp đã cho bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh a, SA vuông góc với mặt phẳng (ABC), góc giữa đường thẳng SB và mặt phẳng (ABC) bằng 30∘. Thể tích khối chóp đã cho bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều cạnh 2, SB⊥(ABC) và SB=32. Thể tích khối chóp đã cho bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác vuông tại B, AB=2, ACB=30∘, cạnh bên SA vuông góc với mặt đáy và SB hợp với mặt đáy một góc 45∘. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại C, cạnh bên SA vuông góc với đáy. Biết AB=4a,SB=6a, thể tích khối chóp S.ABC là V, tỉ số 3Va3 là
Cho hình chóp S.ABC có đáy ABC là tam giác đều. SA⊥(ABC), mặt phẳng (SBC) cách A một khoảng bằng a và hợp với mặt phẳng (ABC) góc 30∘. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác ABC vuông tại C, AB=2a,AC=a và SA vuông góc với mặt phẳng (ABC). Biết góc giữa hai mặt phẳng (SAB) và (SBC) bằng 60∘. Thể tích khối chóp S.ABC bằng
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây