Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
CHÚC MỪNG
Bạn đã nhận được sao học tập
Chú ý:
Thành tích của bạn sẽ được cập nhật trên bảng xếp hạng sau 1 giờ!
Lý thuyết SVIP
00:00
I. Nhiên liệu
Trong đời sống và kĩ thuật, người ta phải đốt than, củi, dầu...để cung cấp nhiệt lượng cho các vật liệu khác.
Than, củi, dầu...là các nhiên liệu.
@85248@
II. Năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
Đại lượng cho biết nhiệt lượng tỏa ra khi 1 kg nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn gọi là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu.
Năng suất tỏa nhiệt kí hiệu bằng chữ \(q\) và có đơn vị là J/kg.
Bảng dưới đây cho biết năng suất tỏa nhiệt của một số chất.
Chất | Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) | Chất | Năng suất tỏa nhiệt (J/kg) |
Củi khô | 10.106 | Khí đốt | 44.106 |
Than bùn | 14.106 | Dầu hỏa | 44.106 |
Than đá | 27.106 | Xăng | 46.106 |
Than gỗ | 34.106 | Hiđrô | 120.106 |
III. Công thức tính nhiệt lượng do nhiên liệu bị đốt cháy tỏa ra
Nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hoàn toàn \(m\) kg nhiên liệu được tính bằng công thức:
\(Q=q.m\)
Trong đó:
\(Q\) là nhiệt lượng tỏa ra
\(q\) là năng suất tỏa nhiệt của nhiên liệu
\(m\) là khối lượng của nhiên liệu bị đốt cháy hoàn toàn
@85249@@85250@
OLMc◯2022
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây