Bài học cùng chủ đề
- Tính chất vật lí chung của kim loại
- Nguyên nhân gây nên tính dẻo của kim loại
- Nguyên nhân gây nên tính dẫn điện của kim loại
- Nguyên nhân gây nên tính dẫn nhiệt của kim loại
- Nguyên nhân làm cho kim loại có ánh kim
- Tính khử của kim loại
- Kim loại tác dụng với phi kim
- Kim loại tác dụng với dung dịch axit
- Kim loại tác dụng với nước
- Kim loại tác dụng với dung dịch muối
- Cặp oxi hoá - khử của kim loại
- So sánh tính chất của các cặp oxi hoá - khử
- Dãy điện hoá của kim loại
- Ý nghĩa của dãy điện hoá của kim loại
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Kim loại tác dụng với dung dịch axit SVIP
Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là
Điện phân dung dịch AgNO3 với điện cực trơ, sau một thời gian thu được dung dịch X chứa 2 chất tan có cùng nồng độ (mol/lít), và thấy khối lượng dung dịch giảm đi 9,28 gam so với ban đầu. Cho tiếp 2,8 gam bột Fe vào dung dịch X, thu được dung dịch Y và chất rắn Z và khí NO ( sản phẩm khử duy nhất của N5+). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tổng khối lượng muối trong dung dịch Y là
Dãy kim loại bị thụ động trong axit HNO3 đặc, nguội là
Hòa tan hoàn toàn 5,65g hỗn hợp Mg, Zn trong dung dịch HCl dư thu được 3,36lit H2 (dktc) và dung dịch X. Dung dịch X cô cạn được m gam muối khan. Giá trị của m là
Cho 2,33 gam hỗn hợp Zn và Fe vào một lượng dư dung dịch HCl. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 896 ml khí H2 (đktc) và dung dịch Y có chứa m gam muối. Giá trị của m là
Tổng hợp vô cơ (1TH): Cho 3,45 gam Na vào trong 200 ml dung dịch HCl 0,5 M thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là