Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Thông tin của bạn

Đề-xi-mét vuông SVIP
Nối số đo với cách đọc phù hợp:
Viết số đo: Sáu mươi hai đề-xi-mét vuông.
Chọn số thích hợp điền vào chỗ trống:
60 dm2 = cm2
98 dm2 = cm2
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
9 dm2 = cm2
330 dm2 = cm2
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
9 dm2 = cm2
330 dm2 = cm2
Ghép các số đo bằng nhau:
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
3 100 cm2 = dm2
79 000 cm2 = dm2
Kéo thả số thích hợp vào ô trống:
3 100 cm2 = dm2
79 000 cm2 = dm2
320 cm2 | 3 dm2 20 cm2 | |
11 650 cm2 | 116 dm2 5 cm2 | |
3 908 cm2 | 39 dm2 80 cm2 |
Cho hình vẽ:
Các câu dưới đây đúng hay sai?
Đúng | Sai | |
---|---|---|
Diện tích hình vuông nhỏ hơn diện tích hình chữ nhật. | ||
Chu vi hình chữ nhật là 16 dm. | ||
Diện tích hình vuông là 24 dm2. | ||
Diện tích hình chữ nhật là 39 dm2. |
Cho hình vẽ:
Biết chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật. Hãy tính diện tích hình vuông đó.
Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
(dm)
Vậy chu vi hình vuông là dm.
Độ dài cạnh hình vuông là:
(dm)
Diện tích hình vuông là:
(dm2)
Đáp số: dm2.
Một hình chữ nhật có chiều rộng là 7 dm. Chiều dài gấp 5 lần chiều rộng. Tính chu vi và diện tích hình chữ nhật đó.
Bài giải
Chiều dài hình chữ nhật là:
7 × = (dm)
Chu vi hình chữ nhật là:
(7 + ) × = (dm)
Diện tích hình chữ nhật là:
7 × = (dm2)
Đáp số: Chu vi: dm, diện tích: dm2.
Tuấn và Minh cùng có đoạn dây thép dài 3 m 2 dm. Tuấn uốn đoạn dây của mình thành một hình chữ nhật có độ dài một cạnh là 10 dm. Minh uốn đoạn dây của mình thành một hình vuông. Hỏi diện tích hình nào lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu đề-xi-mét vuông? Biết rằng đoạn dây mỗi bạn uốn đều vừa đủ hình.
Đáp số:
Diện tích lớn hơn diện tích dm2.
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây