Bài học cùng chủ đề
- Xác định phần nguyên và phần thập phân của số thập phân
- Đọc và viết số thập phân
- Viết số thập phân khi biết số đơn vị của mỗi hàng trong phần nguyên, phần thập phân
- Chuyển phân số thập phân thành hỗn số rồi thành số thập phân
- Viết các số đo đại lượng liên quan tới số thập phân
- Hàng của số thập phân; quan hệ giữa các đơn vị của hai hàng liền nhau
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Viết các số đo đại lượng liên quan tới số thập phân SVIP
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
5cm 3mm = cm
Viết số thập phân thích hợp vào chỗ trống:
23dam 87dm = dam
Chọn số thập phân thích hợp:
56km 15m = km
56km 630m = km
(Kéo thả hoặc click vào để điền)
Nối các số đo độ dài bằng nhau:
Chọn số thích hợp:
83dm =
- 0,83
- 0,083
- 8,3
Viết số thích hợp vào ô trống:
0,037hm = dm
Một sợi dây được cắt thành 6 đoạn bằng nhau. Người ta lại cắt mỗi đoạn đó thành 2 đoạn bằng nhau, mỗi đoạn dài 7cm. Hỏi sợi dây ban đầu dài bao nhiêu mét?
Bài giải
Số đoạn thẳng bằng nhau sau 2 lần cắt là:
- 6 × 2
- 7 × 2
- 22
- 14
- 12
Sợi dây lúc chưa bị cắt dài là:
- 12 × 7 = 84
- 14 × 6 = 84
=
- 0,084
- 0,84
Đáp số:
- 0,84
- 0,084
Một tấm bìa hình chữ nhật có trung bình cộng của chiều dài và chiều rộng là 517 cm. Chiều dài hơn chiều rộng 90 cm. Tính chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó theo đơn vị mét.
Bài giải
Tổng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
517 × 2 = (cm)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
( + 90) : 2 = (cm) = (m)
Chiều rộng hình chữ nhật đó là:
− 90 = (cm) = (m)
Đáp số: Chiều dài: m, chiều rộng: m.
Chọn và sắp xếp các đơn vị đo độ dài theo thứ tự từ lớn đến bé:
Kéo thả số hoặc phân số thích hợp vào ô trống:
1cm=
- 10
- 100
1mm= 101cm =
- 0,1
- 0,01