Bài học cùng chủ đề
Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Bài tập vận dụng SVIP
Tỷ lệ lượng H2O và lượng dung dịch NaOH 30% cần thiết để pha chế được dung dịch 10% là
Cần cô cạn lượng dung dịch NaOH 30% giảm đi bao nhiêu lần để thu được dung dịch 50%?
Hòa tan a gam tinh thể CuSO4.5H2O trong 400 gam CuSO4 2,0% thu được dung dịch CuSO4 nồng độ 1M (d = 1,1 g/ml). Giá trị của a là
Trộn m1 gam dung dịch H2SO4 7,91M (d = 1,435 g/ml) với m2 gam dung dịch H2SO4 1,56 M (d = 1,095 g/ml) thu được dung dịch H2SO4 6,38 M. Tỷ lệ m1 : m2 có giá trị gần nhất với
Trộn 378 ml dung dịch H2SO4 54% (d=1,435 g/ml) với 120 ml dung dịch H2SO4 14% (d = 1,095 g/ml) thu được dung dịch HNO3 a% (d = 1,36 g/ml). Giá trị của a là
Hoà tan 200 gam anhiđrit sunfuric vào 500 ml dung dịch H2SO4 24,5% (d = 1,18 g/ml) thu được dung dịch có nồng độ a%. Giá trị của a là
Trộn 250 ml dung dịch chứa hỗn hợp HCl 0,08M và H2SO4 0,01 M với 250 ml dung dịch NaOH a M thu được 500 ml dung dịch có pH = 12. Giá trị a là
Trộn lẫn 3 dung dịch H2SO4 0,1M, HNO3 0,2M và HCl 0,3M với những thể tích bằng nhau thu được dung dịch A. Lấy 300 ml dung dịch A cho phản ứng với V lít dung dịch B gồm NaOH 0,2M và KOH 0,29M thu được dung dịch C có pH = 2. Giá trị V là
Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,1M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB thu được dung dịch có pH = 13. Tỷ số VA : VB bằng
Dung dịch A gồm HCl 0,2M; HNO3 0,3M; H2SO4 0,2M; HClO4 0,3M, dung dịch B gồm KOH 0,3M; NaOH 0,4M; Ba(OH)2 0,15M. Trộn A và B theo tỉ lệ thể tích VA : VB thu được dung dịch có pH = 1. Tỷ số VA : VB bằng
Hỗn hợp khí X gồm NO và N2O và có tỉ khối so với H2 là 16,4. Thành phần % khối lượng của NO trong X là
Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối so với He bằng 1,8. Đun nóng X một thời gian trong bình kín (có bột Fe làm xúc tác), thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 2. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là
Hỗn hợp khí X gồm H2 và C2H4 có tỉ khối so với He là 3,75. Dẫn X qua Ni nung nóng, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He là 5. Hiệu suất của phản ứng hiđro hoá là
Hỗn hợp khí X gồm H2 và một anken có khả năng cộng HBr cho sản phẩm hữu cơ duy nhất. Tỉ khối của X so với H2 bằng 9,1. Đun nóng X có xúc tác Ni, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp khí Y (không làm mất màu nước brom) có tỉ khối so với H2 bằng 13. Công thức cấu tạo thu gọn của anken là
Hiđro hoá hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai anđehit X và Y no, đơn chức, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng (MX < MY), thu được hỗn hợp hai ancol có khối lượng lớn hơn khối lượng M là 1,0 gam. Ðốt cháy hoàn toàn M thu được 30,8 gam CO2. Công thức và phần trăm khối lượng của X lần lượt là
A, B là hai kim loại thuộc cùng chu kỳ và thuộc nhóm IA và IIA trong bảng tuần hoàn. Hoà tan 19,10 gam hỗn hợp X chứa muối sunfat của A, B vào nước. Thêm lượng vừa đủ dung dịch BaCl2, thu được 34,95 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng muối sunfat của B trong X là
Thêm từ từ và khuấy đều dung dịch axit HCl 0,5M vào dung dịch nước chứa 35,0 gam hỗn hợp muối cacbonat của 2 kim loại X và Y' (kế tiếp trong nhóm IA của bảng tuần hoàn). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 1,231 lít khí CO2 ở 27oC, áp suất 2 atm và dung dịch Z. Thêm một lượng dư nước vôi vào dung dịch Z tách ra 20,0 gam kết tủa. Thành phần bách phân về khối lượng của hai cacbonat trong hỗn hợp là
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat và etyl fomat. Đốt cháy hoàn toàn 3,08 gam X, thu được 2,16 gam H2O. Phần trăm số mol của vinyl axetat trong X là
Hoà tan 55,0 gam hỗn hợp Na2CO3 và Na2SO3 bằng 600 ml dung dịch H2SO4 1M ta thu được hỗn hợp khí X1 và dung dịch Y. Trung hòa dung dịch B hết 100 ml NaOH 2M. Cho X1 vào bình kín có một ít bột xúc tác V2O5 (thể tích không đáng kể), bơm thêm khí oxi vào bình ta thu được hỗn hợp khí X2 có tỉ khối so với hiđro là 21,71. Nung nóng bình một thời gian ta thu được hỗn hợp khí X3, có tỉ khối so với hiđro là 22,35. Phần trăm thể tích của O2 trong hỗn hợp X3 là
Hỗn hợp M gồm ancol no, đơn chức X và axit cacboxylic đơn chức Y, đều mạch hở và có cùng số nguyên tử C, tổng số mol của hai chất là 0,5 mol (số mol của Y lớn hơn số mol của X). Nếu đốt cháy hoàn toàn M thì thu được 33,6 lít khí CO2 (đktc) và 25,2 gam H2O. Mặt khác, nếu đun nóng M với H2SO4 đặc để thực hiện phản ứng este hoá (hiệu suất là 80%) thì số gam este thu được là
11,8 gam hỗn hợp gồm metyl axetat và etyl axetat phản ứng với 150 gam dung dịch NaOH 4% vừa đủ. Phần trăm khối lượng của etyl axetat trong hỗn hợp bằng
Điện phân nóng chảy Al2O3 với anot than chì (hiệu suất điện phân 100%) thu được m kg Al ở catot và 67,2 m3 (ở đktc) hỗn hợp khí X có tỉ khối so với hiđro bằng 16. Cho 2,24 lít X (ở đktc) sục vào dung dịch nước vôi trong (dư) tách ra 2,0 gam kết tủa. Giá trị của m là
Hỗn hợp X gồm 1 ancol và 2 sản phẩm hợp nước của propen. Tỉ khối hơi của X so với hiđro bằng 23. Cho m gam X đi qua ống sứ đựng CuO (dư) nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp Y gồm 3 chất hữu cơ và hơi nước, khối lượng ống sứ giảm 3,2 gam. Cho Y tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo ra 48,6 gam Ag. Phần trăm khối lượng của propan-1-ol trong X là
Chia hỗn hợp gồm hai ancol đơn chức X và Y (phân tử khối của X nhỏ hơn của Y) là đồng đẳng kế tiếp thành hai phần bằng nhau:
- Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 5,6 lít CO2 (đktc) và 6,3 gam H2O.
- Đun nóng phần 2 với H2SO4 đặc ở 140oC tạo thành 1,25 gam hỗn hợp ba ete. Hoá hơi hoàn toàn hỗn hợp ba ete trên, thu được thể tích hơi bằng thể tích của 0,42 gam N2 (trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất).
Hiệu suất phản ứng tạo ete của X, Y lần lượt là
Đốt cháy hoàn toàn 3,0 lít hỗn hợp X gồm 2 anken kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng cần vừa đủ 10,5 lít O2 (các thể tích khí đo trong cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Hiđrat hóa hoàn toàn X trong điều kiện thích hợp thu được hỗn hợp ancol Y, trong đó khối lượng ancol bậc hai bằng 6/13 lần tổng khối lượng các ancol bậc một. Phần trăm khối lượng của ancol bậc một (có số nguyên tử cacbon lớn hơn) trong Y là
Cho m gam hỗn hợp hơi X gồm hai ancol (đơn chức, bậc I, là đồng đẳng kế tiếp) phản ứng với CuO dư, thu được hỗn hợp hơi Y gồm nước và anđehit. Tỉ khối hơi của Y so với khí hiđro bằng 14,5. Cho toàn bộ Y phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 97,2 gam Ag. Giá trị của m là
Cho 26,4 gam hỗn hợp hai chất hữu cơ cùng công thức phân tử C4H8O2 tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được dung dịch X chứa 28,8 gam hỗn hợp muối và m gam ancol Y. Đun Y với dung dịch H2SO4 đặc ở nhiệt độ thích hợp, thu được chất hữu cơ Z có tỉ khối hơi so với Y bằng 0,7. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là
Hỗn hợp khí X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 là 22. Hỗn hợp khí Y gồm metylamin và etylamin có tỉ khối so với H2 là 17,833. Để đốt hoàn toàn V1 lít Y cần vừa đủ V2 lít X (biết sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2, các chất khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Tỉ lệ V1 : V2 là
Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với dung dịch HNO3 loãng (dư) thoát ra 7,84 lít khí X (đktc) chứa NO và N2O có tỷ khối so với O2 = 1,125 và thu được dung dịch Y, thêm NaOH dư vào Y không thấy có khí thoát ra. Giá trị của m là
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,10 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 30,10 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Al trong Y là
Bạn có thể đánh giá bài học này ở đây