Báo cáo học liệu
Mua học liệu
Mua học liệu:
-
Số dư ví của bạn: 0 coin - 0 Xu
-
Nếu mua học liệu này bạn sẽ bị trừ: 2 coin\Xu
Để nhận Coin\Xu, bạn có thể:
Mối liên hệ giữa đường kính và dây cung SVIP
Yêu cầu đăng nhập!
Bạn chưa đăng nhập. Hãy đăng nhập để làm bài thi tại đây!
Điền vào chỗ trống để hoàn thành chứng minh Định lý 1.
Gọi AB là một dây bất kì của đường tròn (O;R). Chứng minh rằng AB≤2R.
+) Trường hợp dây AB là đường kính (h.1).
Khi đó: AB
- >
- =
- <
+) Trường hợp dây AB không là đường kính (h.2).
Xét tam giác AOB, ta có:
AB
- >
- <
- =
- <
- =
- >
Vậy ta luôn có AB≤2R.
Cho tam giác ABC nhọn, hai đường cao AH và BE cắt nhau tại I. Hãy so sánh HE với AB và IC.
Trả lời: HE
- >
- <
- =
- >
- <
- =
Cho tam giác ABC, các đường cao BH và CK. I là trung điểm của BC.
Bốn điểm B, C, H, K cùng thuộc đường tròn tâm
- A
- B
- I
- C
- AB
- AC
- BC
HK
- >
- <
- =
Tứ giác ABCD không là hình chữ nhật có góc B và góc D vuông.
A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính
- BD
- AC
AC
- >
- <
- =
Tứ giác ABCD có B=D=90o.
+) Bốn điểm A, B, C, D cùng thuộc đường tròn đường kính
- AB
- CD
- AC
- BD
+) AC
- >
- <
- =
+) Nếu AC = BD thì tứ giác ABCD là hình
- chữ nhật
- bình hành
- thoi
Cho đường tròn tâm (O) đường kính AD = 2R. Vẽ cung tròn tâm D bán kính R, cung này cắt đường tròn (O) tại B và C.
+) Tứ giác OBDC là hình
- thoi
- bình hành
- chữ nhật
+) CBD=
- 30°
- 60°
- 60°
- 30°
- 30°
- 60°
+) Tam giác ABC là tam giác
- đều
- vuông
- cân
Cho đường tròn (O ; 9cm). Vẽ hai dây AB và CD vuông góc với nhau.
Diện tích lớn nhất có thể của tứ giác ACBD là cm2.