Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Quy ước: A: bình thường, a: bị bệnh
Quần thể người đang trạng thái cân bằng di truyền về gen nói trên, có 19% số người mang gen bệnh → Số người không mang gen gây bệnh có kiểu gen AA chiếm tỉ lệ: 1 - 19% = 81%
Tần số alen A = 0,9, tần số alen a = 1 - 0,9 = 0,1
Quần thể cân bằng có cấu trúc: 0,81AA : 0,18Aa : 0,01aa
Người vợ có bố bị bệnh nên chắc chắn có kiểu gen dị hợp Aa → Giảm phân cho giao tử A : a
Người chồng có kiểu gen: 0,81AA : 0,18Aa hay 0 , 81 0 , 81 + 0 . 18 AA : 0 , 18 0 , 81 + 0 . 18 Aa hay 9 11 AA : 2 11 Aa giảm phân cho giao tử 10 11 A : 1 11 a
Cặp vợ chồng trên sinh con bị bệnh chiếm tỉ lệ: 1 11 a . 1 2 a = 1 22
Xác suất cặp vợ chồng trên sinh con bình thường là: 1 - 1 22 = 21 22
Xác suất để đứa con đầu lòng của họ là con gái và không bị bệnh là: 21 22 . 1 2 = 21 44
Đáp án A.
- Bệnh hói đầu:
+ Ở nam: HH + Hh: hói; hh: không hói.
+ Ở nữ: HH : hói; Hh + hh : không hói.
+ p2 HH + 2pq Hh + q2hh = 1
+ p 2 + p q = 0 , 2 p + q = 1 ⇒ p = 0 , 1 ; q = 0 , 8
+ CBDT : 0,04HH + 0,32Hh + 0,64hh = 1
- Bố (1) và mẹ (2) không mắc bệnh P đẻ con gái (5) mắc bệnh P —> bệnh P do gen lặn nằm trên NST thường quy định.
(1) Aahh |
(2) AaHh |
(3) aaHH |
(4) A-hh |
|
(5) aa (Hh, hh) |
(6) (1/3AA : 2/3Aa) Hh |
(7) AaHh |
(8) Aa (1/3Hh : 2/3hh) |
(9) AaHh |
|
(1) (2/5AA : 3/5Aa) (1/3HH : /3Hh) |
|
(12) aahh |
* (1) sai: Chỉ có tối đa 8 người có kiểu gen đồng hợp về tính trạng hói đầu: 1, 3, 4, 5, 8,10,11,12.
Chú ý: Người số 2 bắt buộc phải Hh thì mới sinh được người con thứ (6) Hh.
* (2) sai: Chỉ có 6 người biết chính xác kiểu gen về cả 2 bệnh: 1, 2, 3, 7, 9,12.
* (3) đúng: Người số 10 mang ít nhất 1 alen lặn = 1 - AAHH = 1 - 2/5 x 1/3 = 13/15.
* (4) sai:
Đáp án C
- Bên phía người vợ:
+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.
+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.
+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.
+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.
- Bên phía người chồng:
+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.
+ Chị của người chồng kiểu gen aa.
+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.
+ Người chồng có kiểu gen Aa.
- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.
(1) đúng.
(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa
→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.
(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58.
(4) đúng
Đáp án C
- Bên phía người vợ:
+ Cậu của người vợ có kiểu gen aa.
+ Ông bà ngoại của người vợ đều có kiểu gen Aa.
+ Mẹ của người vợ có kiểu gen 1/3AA:2/3Aa.
+ Bố của người vợ có kiểu gen 9/11AA:2/11Aa.
+ Người vợ có kiểu gen 5/8AA:3/8Aa.
- Bên phía người chồng:
+ Mẹ của người chồng kiểu gen aa.
+ Chị của người chồng kiểu gen aa.
+ Bố của người chồng có kiểu gen Aa.
+ Người chồng có kiểu gen Aa.
- Người con gái của người chồng 13/29AA:16/29Aa.
(1) đúng.
(2) đúng. 5/8AA:3/8Aa × Aa → 13/32AA:16/32Aa:3/32aa
→ XS cặp vợ chồng trên sinh đứa con thứ 2 không bị bệnh = 1/2A- = 29/64.
(3) sai: 13/29AA:16/29Aa × Aa → XS sinh một người con trai không bị bệnh = 1/2A- = 1/2(1-aa) = 1/2(1- 8/29 × 1/2) = 25/58.
(4) đúng.
Đáp án B
Do quần thể người đang ở trạng thái cân bằng:
* Tính trạng thuận tay:
+ Tỉ lệ aa = 0,16 → Tần số a = 0,4; A = 0,6.
+ Quần thể: 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa = 1.
* Tính trạng gen bệnh P:
+ Khi chỉ xét riêng giới nữ thì XmXm = 0,01 → Tần số Xm = 0,1; XM = 0,9.
+ Giới XX: 0,81XMXM + 0,18XMXm + 0,01XmXm = 1.
+ Giới XY: 0,9XMY + 0,1XmY = 1.
* Cặp vợ chồng thuận tay phải và không bị bệnh P:
(3/7AA:4/7Aa)(9/11XMXM:2/11XMXm) × (3/7AA:4/7Aa)XMY
→ XS sinh con aaXMXM = (2/7 × 2/7)(10/11 × 1/2) = 20/539.