K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 12 2021

Tuyến đường nào không đi từ Duyên hải Nam Trung Bộ qua Tây Nguyên: 

Hồ Chí Minh, 24, 19, 25, 26, 27

Hồ Chí Minh, 14, 24, 19, 25, 26, 27

Hồ Chí Minh, 24, 19, 80, 51

Hồ Chí Minh, 24, 19, 25, 30, 33

1 tháng 3 2022


A

1 tháng 3 2022

Đông Nam Bộ tiếp giáp với quốc gia nào?

A, Campuchia

B, Mianma

C, Trung Quốc

D, Lào
 

 Các trung tâm kinh tế của Đông Nam Bộ:

A, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Vùng Tàu

B, Cần Thơ, TP. Hồ Chí Minh, An Giang

C, TP. Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Cần Thơ

D, Hà Nội, Hải Phòng, Hải Dương

15 tháng 12 2021

Căn cứ vào hình 25.1 (SGK trang 91) hoặc tập bản đồ địa lí 9 (trang 24 và 25), cho biết vùng Duyên hải Nam Trung Bộ không giáp với vùng nào dưới đây :

Vùng Đồng bằng sông Hồng.

Vùng Bắc Trung Bộ.

Vùng Tây Nguyên.

Vùng Đông Nam Bộ.

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.           B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.Câu19. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ làA. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              B. Dầu khí, phân bón,...
Đọc tiếp

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.         

  B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.

C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  

D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.

Câu19. Các ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển ở Đông Nam Bộ là

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.       

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 20.  Điều kiện không đúng để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất, rừng.                           

B. khí hậu, nước.

C. biển và hải đảo.           

D. tài nguyên khoáng sản.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.         

B. Hai mặt giáp biển.

C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.              

D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 22. Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nhiệt độ trung bình năm tăng.       

B. xâm nhập mặn vào mùa khô.

C. mùa khô không rõ rệt.             

D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 23. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm

A.48% .                             B. 57%.

C. 65%.                             D. 74%.

Câu 24. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vật liệu xây dựng.                  

B. Cơ khí nông nghiệp

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.               

D.Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cần Thơ.         

B. Thành phố Cà Mau.

C. Thành phố Mĩ Tho.           

D. Thành phố Cao Lãnh.

Câu 26.  Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lại.    

B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.

C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.           

D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.

Câu 27.  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kiểu khí hậu

A. ôn đới gió mùa.                 

B. cận nhiệt gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.       

D. cận xích đạo nóng ẩm.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt là gì?

A. Diện tích đất phù sa lớn.               

B. Diện tích rừng ngập mặn đang bị hủy hoại.

C. Thường xuyên thiếu nước ngọt vào mùa khô.

D. Lũ lụt hằng năm gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 29. Vì sao nói Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm lớn nhất cả nước?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                    

B. Nông dân có kinh nghiệm trong canh tác.

 C. Lúa nước có diện tích canh tác lớn nhất cả nước.

D. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.

Câu 30.  Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của nước biển.

B. đất thiếu chất dinh dưỡng, khó thoát nước, mùa khô sâu sắc.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; mùa khô sâu sắc.

D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc cơ giới hóa.

 

 

1
26 tháng 3 2022

Câu 18. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

  A. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.         

  B. Tp Hồ Chí Minh – Bình Dương – Biên Hòa.

C. Tp Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Bình Phước.  

D. Biên Hòa – Bình Dương – Vũng Tàu.

Câu19. Cho biết các trung tâm kinh tế tạo nên tam giác tăng trưởng kinh tế cho vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?

A. Dệt – may, da- giầy, gốm sứ.              

B. Dầu khí, phân bón, năng lượng.

C. Chế biến lương thực- thực phẩm, cơ khí.       

D. Dầu khí, điện tử, công nghệ cao.

Câu 20.  Điều kiện không đúng để phát triển nông nghiệp ở Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. đất, rừng.                           

B. khí hậu, nước.

C. biển và hải đảo.           

D. tài nguyên khoáng sản.

Câu 21. Đặc điểm nổi bật về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là

A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.         

B. Hai mặt giáp biển.

C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.              

D. Rộng lớn nhất cả nước.

Câu 22. Biểu hiện của biến đổi khí hậu thể hiện rõ nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. nhiệt độ trung bình năm tăng.       

B. xâm nhập mặn vào mùa khô.

C. mùa khô không rõ rệt.             

D. mực nước ngầm hạ thấp.

Câu 23. Trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng Sông Cửu Long, tỉ trọng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm

A.48% .                             B. 57%.

C. 65%.                             D. 74%.

Câu 24. Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Vật liệu xây dựng.                  

B. Cơ khí nông nghiệp

C. Sản xuất hàng tiêu dùng.               

D.Chế biến lương thực, thực phẩm.

Câu 25. Trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. Thành phố Cần Thơ.         

B. Thành phố Cà Mau.

C. Thành phố Mĩ Tho.           

D. Thành phố Cao Lãnh.

Câu 26.  Phương châm “sống chung với lũ” ở Đồng bằng sông Cửu Long nhằm

A. khai thác các nguồn lợi về kinh tế do lũ mang lại.    

B. thích nghi với sự biến đổi của khí hậu.

C. thay đổi tốc độ dòng chảy của sông.           

D. giảm bớt các thiệt hại do lũ mang lại.

Câu 27.  Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có kiểu khí hậu

A. ôn đới gió mùa.                 

B. cận nhiệt gió mùa.

C. nhiệt đới ẩm gió mùa.       

D. cận xích đạo nóng ẩm.

Câu 28. Khó khăn lớn nhất về mặt tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long đang đối mặt là gì?

A. Diện tích đất phù sa lớn.               

B. Diện tích rừng ngập mặn đang bị hủy hoại.

C. Thường xuyên thiếu nước ngọt vào mùa khô.

D. Lũ lụt hằng năm gây thiệt hại lớn về người và tài sản.

Câu 29. Vì sao nói Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lúa trọng điểm lớn nhất cả nước?

A. Thị trường tiêu thụ rộng lớn.                    

B. Nông dân có kinh nghiệm trong canh tác.

 C. Lúa nước có diện tích canh tác lớn nhất cả nước.

D. Diện tích đất mặn, đất phèn lớn.

Câu 30.  Trở ngại lớn nhất cho việc sử dụng và cải tạo tự nhiên ở Đồng bằng sông Cửu Long là

A. độ cao địa hình thấp nên thường xuyên chịu tác động xâm nhập mặn của nước biển.

B. đất thiếu chất dinh dưỡng, khó thoát nước, mùa khô sâu sắc.

C. phần lớn diện tích là đất phèn, đất mặn; mùa khô sâu sắc.

D. mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt gây trở ngại cho việc cơ giới hóa.

8 tháng 8 2019

Tiêu chí về sự phát triển dân cư, xã hội ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ thấp hơn cả nước là tuổi thọ trung bình, mật độ dân số và thu nhập bình quân đầu người trong một tháng.

Đáp án: A.

6 tháng 4 2019

- Xác định các thành phố: Play – Ku , Buôn Ma Thuật, Đà Lạt trên hình 29.2

- Những quốc lộ nối các thành phố này với Thành phố Hồ Chí Minh và các cảng biển của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ:

- Quốc lộ 19: Kom Tum - Quy Nhơn.

- Quốc lộ 26: Buôn Ma Thuột - biến Nha Trang.

- Quốc lộ 14 và đường Hồ Chí Minh nối Plây Ku, Buôn Ma Thuột với TP. Hồ Chí Minh.

25 tháng 12 2016

quốc lộ 1A và đường sắt Thống Nhất

25 tháng 12 2016

quốc lộ 1Alolang

 

29 tháng 1 2017

- Các tuyến đường bộ xuất phát từ Thủ đô Hà Nội:quốc lộ 2 (Hà Nội – Hà Giang, tới biên giới Việt Trung), quốc lộ 3 Hà Nôi – Cao Bằng đến biên giới Việt Trung, Quốc lộ 5 Hà Nội – Hải Phòng, Quốc lộ 6 từ Hà Nội qua Hòa Bình, lên cao nguyên Mộc Châu, Yên Châu, Sơn La, rồi đến thị xã Lai Châu, vòng xuống Điện Biên đến Mường Khoa rồi sang Lào, đường Hồ Chí Minh.

- Các tuyến đường xuất phát từ TP. Hồ Chí Minh: quốc lộ 22 từ TP. Hồ Chí Minh đi Gò Dầu và sang Cam – pu- chia, quốc lộ 13 từ TP. Hồ Chí Minh đi Lộc Ninh – tỉnh Bình Phước sang Cam – pu – chia, Quốc lộ 51 từu TP. Hồ Chí Minh – Biên Hòa – Vũng Tàu.

14 tháng 11 2021

C

2 tháng 3 2016

-Dịch vụ vùng Đông Nam bộ rất đa dạng gồm những hoạt động: Thương mại, du lịch, vận tải và bưu chính viễn thông

-Từ TP HCM có thể đi đến các Tỉnh, Thành phố khác trong nước bằng những loại hình giao thông như.

  + Đường bộ.

  +Đường sắt.

  +Đường thủy.

  +Đường hàng không