K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

15 tháng 6 2019

Tripeptit này có 2 Ala và 1 Gly

Chọn C: Ala-Ala-Gly; Ala-Gly-Ala; Gly-Ala-AlA.

16 tháng 1 2017

Đáp án B

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala

Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A. Đáp án B.

16 tháng 4 2019

Chọn đáp án B

Thủy phân hoàn toàn một tripeptit (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm alanin và glyxin theo tỷ lệ mol là 2 : 1 → tripeptit gồm 1 Gly và 2 Ala

 

Số tripeptit thỏa mãn là : A-A-G, A-G-A, G-A-A.

23 tháng 9 2019

Tripeptit  X   +   H 2 O   →   A l a   +   2 G l y

→ X tạo bởi 2 Gly và 1 Ala

Các đồng phân của X là

Gly-Gly-Ala

Ala-Gly-Gly

Gly-Ala-Gly

Đáp án cần chọn là: D

30 tháng 10 2017

Tripeptit  X   +   H 2 O   →   A l a   +   2 G l y

→ X tạo bởi 1 Gly; 1 Val và 1 Ala

Các đồng phân của X là

Gly-Val-Ala

Ala- Val -Gly

Gly-Ala-Val

Ala- Gly-Val

Val- Ala -Gly

Val- Gly - Ala

Đáp án cần chọn là: B

13 tháng 7 2017

Chọn đáp án A

Thủy phân X Ala và Gly X chứa cả Ala và Gly.

Mặt khác, Ala-Gly-Gly khác Gly-Ala-Gly.

có tính vị trí sắp xếp || cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.

Số đồng phân của X là A 3 2  = 6

17 tháng 3 2017

Chọn đáp án A

Thủy phân X → Ala và Gly X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly ≠ Gly-Ala-Gly.

có tính vị trí sắp xếp || cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.

► Số đồng phân của X là A 3 2  = 6

24 tháng 3 2017

Chọn đáp án A

Thủy phân X Ala và Gly X chứa cả Ala và Gly. Mặt khác, Ala-Gly-Gly; Gly-Ala-Gly.

có tính vị trí sắp xếp || cách sắp xếp 2 loại gốc amino axit vào tripeptit là chỉnh hợp chập 2 của 3.

Số đồng phân của X là A 3 2  = 6 chọn A.

22 tháng 1 2017

Chọn đáp án A

Cách 1: biến đổi peptit

• thủy phân hỗn hợp E: 2 E 2   +   1 E 3   +   1 E 4   +   7 H 2 O   →   11 E 1 (các α–amino axit).

mà n g l y x i n = 0,2 mol; n a l a n i n   = 0,16 mol; n v a l i n = 0,08 mol || ∑ n E 1 = 0,44 mol.

BTKL có m E = 15 + 14,24 + 9,36 – 0,44 × 7 ÷ 11 × 18 = 33,56 gam.

• giải đốt: 0,2 mol C 2 H 5 N O 2 + 0,16 mol C 3 H 7 N O 2 + 0,08 mol C 5 H 11 N O 2

bảo toàn C, H có ∑ n C O 2 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 1,5 mol H 2 O .

đốt 33,56 gam E thu được 1,28 mol C O 2 + (1,5 – 0,28) mol H 2 O

có 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam có ngay m = m E = 33,56 gam. Chọn A. ♥.

Cách 2: tham khảo : tranduchoanghuy quy E về: về C 2 H 3 N O ,   C H 2 ,   H 2 O .

n G l y = 0,2 mol; n A l a = 0,16 mol; n V a l   = 0,08 mol n C 2 H 3 N O = ∑ n c á c   α – a . a = 0,44 mol

n C H 2 = n A l a   +   3 n V a l = 0,16 + 0,08 × 3 = 0,4 mol.

Đặt n đ i p e p t i t   = 2x mol n t r i p e p t i t   =   n t e t r a p e p t i t = x mol.

∑ n a m i n o   a x i t = 2 × 2x + 3x + 4x = 0,44 mol x = 0,04 mol.

n H 2 O = ∑ n p e p t i t = 4x = 0,16 mol.

đốt E cho ∑ n C O 2 = 0,44 × 2 + 0,4 = 1,28 mol; ∑ n H 2 O = 0,44 × 1,5 + 0,4 + 0,16 = 1,22 mol.

∑ m C O 2 ,   H 2 O = 1,28 × 44 + 1,22 × 18 = 78,28 gam.

lượng dùng ở 2 thí nghiệm như nhau m = 0,44 × 57 + 0,4 × 14 + 0,16 × 18 = 33,56 gam.