Khách
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Quoc Tran Anh Le
Quoc Tran Anh Le Giáo viên
11 tháng 9 lúc 19:40

I'm not allowed to use my phone at school.

(Tôi không được phép sử dụng điện thoại của mình ở trường.)

No, there aren't different rules for boys and girls. We have the same rules.

(Không, không có quy định khác nhau cho con trai và con gái. Chúng tôi có cùng quy định.)

6 tháng 11 lúc 23:09

cả 2 đều có nghĩa là khóc nhưng:
 - reduce to tears nghĩa là khóc
 - burst into tears là bật khóc 
 hihi

6 tháng 11 lúc 23:10

Reduce to tears thường để chỉ việc khóc là do dồn nén lâu ngày và sau đó bật khóc

Còn burst into tears là trong một khoảnh khắc nào đó bạn tự nhiên bật khóc

8 tháng 2 lúc 20:08

Yes, I would like to travel to another planet because I want to discover new condition. Another reason is to look at Earth from there. I want to see the beautiful blue planet of ours from outer space. 

Dịch :

Vâng, tôi muốn du hành đến một hành tinh khác vì tôi muốn khám phá tình trạng mới. Một lý do khác là nhìn Trái đất từ đó. Tôi muốn nhìn thấy hành tinh xanh tuyệt đẹp của chúng ta từ ngoài vũ trụ.

Hà Quang Minh
Hà Quang Minh Giáo viên
11 tháng 9 lúc 20:03

I'm a member of an art club. I would like to join the music club.

(Tôi là thành viên của một câu lạc bộ nghệ thuật. Tôi muốn tham gia câu lạc bộ âm nhạc.)

29 tháng 5 lúc 16:44

Sửa câu đề cho  sẵn(1): You've signed the contract.

Câu thứ nhất:

-Là câu bị động.

-Cấu trúc câu bị động với V khuyết thiếu: S+V khuyết thiếu+ (not)+be PII +(by O)+.........

-It(the contract) là vật được tác động.

→Câu thứ nhất là câu đúng

Câu thứ 2:

-Không đúng cấu trúc, câu không có nghĩa.

11 tháng 9 lúc 18:52

- Do you want to hang out this weekend? 

(Cuối tuần này bạn có muốn đi chơi không?)

- No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family. 

(Không, tôi xin lỗi. Tôi đã hứa sẽ đi dã ngoại với gia đình tôi.)

9 tháng 2 lúc 8:44

Do you want to hang out this weekend?

No, I’m sorry. I promised to go for a picnic with my family

Quoc Tran Anh Le
Quoc Tran Anh Le Giáo viên
7 tháng 9 lúc 20:08

I have a foreign friend. He is from China. He is Chinese.

3. Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you.(Bây giờ hãy so sánh các bức ảnh 1 và 2. Hãy mô tả a) những điểm giống nhau chính và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)Similarities (Giống nhau)The common theme in the photos is ...(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là…)You can see ... in both photos.(Bạn có thể thấy … trong...
Đọc tiếp

3. Now compare photos 1 and 2. Describe a) the main similarities and b) the main differences. Use the phrases below to help you.

(Bây giờ hãy so sánh các bức ảnh 1 và 2. Hãy mô tả a) những điểm giống nhau chính và b) những điểm khác biệt chính. Sử dụng các cụm từ dưới đây để giúp bạn.)

Similarities (Giống nhau)

The common theme in the photos is ...

(Chủ đề chung giữa hai bức tranh là…)

You can see ... in both photos.

(Bạn có thể thấy … trong cả hai bức tranh.)

Both photos show ...

(Cả hai bức tranh cho thấy …)

In both photos there are ...

(Trong cả hai bức tranh có …)

Differences (Khác biệt)

The first photo shows ..., whereas the second photo shows ...

(Bức tranh thứ nhất có …, trong khi bức tranh thứ hai có …)

In the first photo..., but in the second photo ...

(Trong bức tranh thứ nhất, … nhưng trong bức tranh thứ hai …)

One obvious difference is (that) ...

(Một sự khác nhau rất rõ ràng là …)

Unlike the first photo, the second photo shows

(Không giống như bức tranh thứ nhất, bức tranh thứ hai cho thấy …)

In contrast to the first photo, the second photo ...

(Đối lập với bức tranh thứ nhất, thì bức tranh thứ hai…)

 

1
11 tháng 9 lúc 16:32

 

 Picture 1 (Ảnh 1)

 Picture 2 (Ảnh 2)

 the main similarities

(điểm giống nhau chính)

 they are school activities (chúng đều là hoạt động của trường)

joined by a group of students (tham gia bởi các học sinh)

 the main differences

(điểm khác nhau chính)

 gentle activity

(hoạt động nhẹ nhàng)

 strenuous activity

(hoạt động vất vả)

Quoc Tran Anh Le
Quoc Tran Anh Le Giáo viên
11 tháng 9 lúc 19:42

One hundred years ago, women didn’t have the right to vote, and few were allowed to pursue further education or important careers outside of their family duties.