K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2018

Quả của các cá thể dị bội khác nhau và khác với quả của cây lưỡng bội về kích thước (to hơn hoặc nhỏ hơn), hình dạng (tròn hoặc thuôn dài), về độ dài của gai (dài hơn hoặc ngắn hơn).

14 tháng 11 2019

- Kích thước của cơ quan sinh dưỡng (tế bào xôma của cây rêu đa bội; thân, cành, lá của cây cà độc dược đa bội; củ cải đường đa bội) và cơ quan sinh sản (quả táo tứ bội) lớn hơn so với ở cây lưỡng bội.

- Có thể nhận biết cây đa bội bằng mắt thường qua những dấu hiệu: kích thước của các bộ phận trên cây đa bội lớn hơn cây lưỡng bội.

- Có thể khai thác các đặc điểm về "tăng kích thước của thân, lá, củ, quả" để tăng năng suất của những cây cần sử dụng các bộ phận này.

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật gen A quy định định Thân cao trội hoàn toàn so với gen a quy định thân thấp; gen B  quy định quả màu đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định quả màu vàng. 2 cặp gen nằm  trên hai nhiễm sắc thể khác nhau. quá trình giảm phân diễn ra bình thường không có xảy ra đột biến.
a, cho các cây thân cao quả màu đỏ mang hai cặp gen dị hợp lai với bốn cây giả sử thu được kết quả như sau 
khi lai với cây 1 ở thế hệ con lai F1 có 1501 Thân cao, quả màu đỏ ;1499 Thân cao, quả màu vàng 
khi lai với cây 2 ở thế hệ con lai F1 có 4 kiểu hình với tỉ lệ: 3 Thân cao, quả đỏ 1 Thân cao, quả màu vàng; 3 thân thấp, quả màu đỏ 1 thân thấp, quả màu vàng 
khi lai với cây thứ Ba ở thế hệ con lai F1 có 100% kiểu hình Thân cao quả, màu đỏ 
khi lai với cây 4 ở thế hệ con lai có con lai F1 có 6,25% kiểu hình thân thấp, quả màu vàng
 biện luận và xác định kiểu gen của cây một, cây hai, cây ba, cây 4 khi mang cây hai ở phép lai trên lai với cây có kiểu hình Thân cao, quả đỏ chưa biết kiểu gen tỉ lệ kiểu hình ở đời con có thể như thế nào Giải thích

0
28 tháng 7 2016

a) Hoa đỏ >< hoa đỏ => hoa trắng

=> hoa đỏ trội htoan so với hoa trắng

Quy ước A đỏ a trắng

=> KG hoa trắng là aa=> cả bố và mẹ cho gtu a

=> KG của hoa đỏ ở P là Aa

P: Aa( đỏ)>< Aa(đỏ)=> F1 1AA 2Aa 1aa

b) F1 tự thụ 1/3 AA*AA=> 1/3 AA

                     2/3 Aa*Aa=> 1/6 AA 1/3Aa 1/6aa

=> 5/6 dỏ 1/6 trắng

c) F1 tạp giao ( 1/3AA 2/3Aa)><(1/3AA2/3Aa)

=> F2 4/9 AA 4/9 Aa 1/9 aa

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài...
Đọc tiếp

ở lúa người ta theo dõi hai cặp tính trạng là hình dạng của hạt và thời gian chín của hạt di truyền độc lập với nhau 
cho 1 cây p dị hợp 2 cặp gen có kiểu hình hạt bầu dục chín sớm giao phấn với cây lúa khác thu được 2 kết quả như sau trường hợp 1 p giao phấn với cây thứ nhất thu được 120 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hoạt động được chín muộn 40 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn trường hợp 2 p giao phấn với 2 cây thu được 359 cây có hạt bầu dục chín sớm 120 cây có hạt ở vị trí gọi 119 cây có hạt dài chín sớm 40 cây có hạt dài chín muộn A hãy biện luận để xác định kiểu gen kiểu hình của p cây thứ nhất cây thứ hai Viết sơ đồ lai từ P đến F1 B Hãy xác định kiểu gen kiểu hình của p sao cho ở ngay thế hệ F1 phân li theo tỉ lệ kiểu hình là 3 / 1 và 1 / 1 / 1 / 1

0
Bài 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu hình thu được F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn. Cho cây F1 lai với cây khác thu được F2 có 905 cây quả màu đỏ, dạng quả tròn; 907 cây quả màu đỏ, dạng quả bầu dục; 304 cây quả màu vàng, dạng quả tròn; 306 cây quả màu vàng, dạng quả bầu dục. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội lặn hoàn toàn và nằm...
Đọc tiếp

Bài 1: Ở một loài thực vật, khi cho lai hai cây thuần chủng khác nhau về kiểu hình thu được F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn. Cho cây F1 lai với cây khác thu được F2 có 905 cây quả màu đỏ, dạng quả tròn; 907 cây quả màu đỏ, dạng quả bầu dục; 304 cây quả màu vàng, dạng quả tròn; 306 cây quả màu vàng, dạng quả bầu dục. Biết rằng mỗi tính trạng do một cặp gen qui định, các gen trội lặn hoàn toàn và nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể khác nhau. Toàn bộ quá trình không có đột biến xảy ra.

a. Hãy biện luận, xác định kiểu gen của hai cây thuần chủng ban đâu và cây đem lai với F1.

b. Cho cây F1 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ những cây có kiểu gen dị hợp về một cặp gen trong những cây có kiểu hình quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2?

1
9 tháng 12 2021

F1 đều quả màu đỏ, dạng quả tròn.

=> Đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu dục

P thuần chủng tương phản, F1 dị hợp tử 2 cặp gen

A : đỏ; a : vàng

B: tròn; b : bầu dục

F2: Đỏ: vàng = 3 : 1 => Aa x Aa

   Tròn : bầu dục = 1 : 1 => Bb x bb

a) P1: AABB ( đỏ, tròn) x aabb ( vàng, bầu dục)

   P2 : AAbb ( đỏ, bầu dục) x aaBB (vàng, tròn)

KG cây đem lai với F1: Aabb ( đỏ, bầu dục)

b) F1 tự thụ phấn

  F1: AaBb ( đỏ,tròn ) x AaBb ( đỏ, tròn)

 G  AB, Ab, aB, ab     AB, Ab,aB,ab

 F2: 1AABB :2AaBB :2AABb :4AaBb

         1AAbb :2Aabb

         1aaBB : 2aaBb

        1aabb

quả màu đỏ, dạng quả tròn ở F2: 9/16 

dị hợp về một cặp gen đỏ, tròn : 4/16

Tỉ lệ : 4/9

16 tháng 6 2016

a) 

  • Ta có P: Đỏ x Đỏ F1 xuất hiện cây hoa trắng. Chứng tỏ hoa đỏ là tính trạng trội; hoa trắng là tính trạng lặn.

Quy ước: Gen A quy định tính trạng hoa đỏ; a- Hoa trắng

  • Để F1 xuất hiện cây hoa trắng (aa) thì bố mẹ đều cho giao tử a. Suy ra P có kiểu gen Aa.
  • Sơ đồ lai; P: Aa x Aa

G: A; a A; a

F1: 3 A – (hoa đỏ) : 1 aa (hoa trắng)

b) 

* Khi cho các cây hoa đỏ F1 tự thụ phấn:

  • Cây hoa đỏ F1 có kiểu gen AA và Aa với tỉ lệ 1/3AA: 2/3 Aa.

* Khi xảy ra tự thụ phấn:

F1: 1/3 (AA x AA) và 2/3 (Aa x Aa)

F2: 1/3 AA và 2/3( 1/4AA: 2/4 Aa : 1/4aa)

  • Tỉ lệ kiểu gen:

(1/3 + 2/3.1/4)AA + 2/3. 2/4Aa + 2/3.1/4 aa = 3/6AA + 2/6Aa + 1/6 aa.

  • Tỉ lệ kiểu hình: 5 đỏ : 1 trắng.

c) 

* Khi cho các cây hoa đỏ ở F1 giao phối ngẫu nhiên. Sẽ có 3 phép lai xảy ra:

Hỏi đáp Sinh học

  • Tỉ lệ kiểu gen ở F2: 4/9 AA : 4/9 Aa : 1/9 aa
  • Tỉ lệ phân li kiểu hình: 8 Hoa đỏ : 1 Hoa trắng
16 tháng 6 2016

Võ Đông @ Anh Tuấn làm gì thì cũng vừa vừa phải phải thôi chứ ! Phải trả lời xong rồi giả vờ nói chuyện với ng` ra câu hỏi Kiệt ღ @ ๖ۣۜLý๖ۣۜ thì ng` khác mới k biết (ngoài tui). Chứ bạn làm như này thì lộ lắm nha =]]

13 tháng 2 2021

a.

AAa là dangg đột biến tam bội

b.

Có thể được, vì cônsixin là một loại hóa chất phá hủy thoi vô sắc của tế bào tạo giống lúa tam bội hoặc tứ bội.

 

15 tháng 2 2021

Chỉnh sửa xíu : AAA là đột biến tam bội.

Còn AAa là đột biến dị bội .Bạn viết sai nhé!

Lời giải :

Cơ thể bình thường bộ nst là 2n.Hàm lượng gấp 1.5 lần tức là 3n nên sẽ.là đột biến  tam bội.