Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B
Để chất màu trắng chuyển đổi thành sắc tố xanh cần có enzim do gen A quy định. Alen a không có khả năng tạo enzim có hoạt tính. Để chuyển sắc tố xanh thành sắc tố đỏ cần có enzim B quy định enzim có chức năng, còn alen b không tạo được enzim có chức năng. Gen A, B thuộc các nhiễm sắc thể khác nhau. Như vậy kiểu gen A-bb quy định hoa xanh; kiểu gen aabb và aaB- quy định hoa màu trắng; kiểu gen A-B- quy định hoa màu đỏ.
Cây hoa xanh thuần chủng có kiểu gen AAbb lai với cây hoa trắng thuần chủng có kiểu gen aaBB được F1 có kiểu gen AaBb hoa màu đỏ. Sau đó cho F1 tự thụ phấn tạo ra cây F2.
Ta có: F1 AaBb Í AaBb g F2: 9A-B- hoa đỏ: 3A-bb hoa xanh: 3aaB- hoa trắng: 1aabb hoa trắng.
Nếu lấy ngẫu nhiên 1 cây F2 non để trồng thì xác suất để cây này cho hoa trắng là:
Đáp án A
- Quy ước gen: A-B-: hoa đỏ; A-bb: hoa xanh; aaB- + aabb: hoa trắng.
- P: A-bb × aaB- (hoặc aabb) → F1: 1/2 A-B- và 1/2 (aaB- + aabb).
- Vì F1: 1/2A-B- = 1/2A- × 1B- → P: Aabb × aaBB → F1: 1/2AaBb, 1/2aaBb.
- Đỏ F1: AaBb × trắng F1: aaBb → con A-B- = 1/2 × 3/4 = 3/8 = 37,5%.
Chọn B
A-B- qui định hoa vàng; A-bb qui định hoa đỏ; aaB- qui định hoa xanh; aabb qui định hoa trắng.
- Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1 aabb. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (aabb) (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1AaBb : 1Aabb : laaBb : laabb à I đúng
- Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb).
Nếu cho (khi cho Aabb x aaBb à 1AaBb : laaBb : 1Aabb : laabb (4 kiểu hình và 4 kiểu gen với tỉ lệ : 1 : 1 : 1:1 à II đúng
- Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ à III đúng
- Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:
+ AABB x aabb à AaBb (100% hoa vàng)
+ AABb x aabb à AaBb : Aabb (50% hoa đỏ : 50% hoa vàng) à IV đúng
+ AaBB x aabb à AaBb : aaBb (50% hoa xanh : 50% hoa vàng)
+ AaBb x aabb à AaBb : Aabb : aaBb : aab (25% hoa vàng: 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng). Vậy cả 4 phát biểu đưa ra là đúng
Đáp án B
Quy ước gen A-bb: hoa đỏ; aaB-: hoa xanh; A-B-: hoa vàng; aabb: hoa trắng
I đúng, AaBb × AaBb → 9A-B-:3A-bb:3aaB-:1aabb hay: 9 hoa vàng:3 hoa đỏ:3 hoa xanh: 1 hoa trắng
AaBb × aabb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb hay: 1 hoa vàng:1 hoa đỏ:1 hoa xanh: 1 hoa trắng
II đúng, Aabb × aaBb → 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
III đúng, AAbb × Aabb →A-bb
IV sai, không phép lai nào giữa cây hoa vàng với cây hoa trắng tạo ra ở đời con có 75% số cây hoa đỏ
Đáp án D
P : AaBbDd × AaBbDd
F1 : Các cây hoa trắng có kiểu gen là: aa(BB, Bb, bb) (DD, Dd, dd) ↔ có số KG là 1 . 3 . 3 = 9
→ (1) đúng
Các cây hoa vàng có kiểu gen : (AA, Aa) bb (DD, Dd, dd) chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,25 . 1 = 3/16
→ (2) đúng
Các cây hoa đỏ có kiểu gen : (AA,Aa) (BB, Bb) dd chiếm tỉ lệ là : 0,75 . 0,75 . 0,25 = 9/64
Cây dị hợp 1 cặp gen (AaBBdd + AABbdd) chiếm tỉ lệ là : 0,5 . 0,25 . 0,25 . 2 = 1/16
→ trong số các cây hoa đỏ, cây dị hợp 1 cặp gen chiếm tỉ lệ là 4/9
→ (3) đúng
Các cây hoa tím có kiểu gen (AA,Aa) (BB,Bb) (DD,Dd) chiếm tỉ lệ : 0,753 = 27/64
Cây hoa tím (A-B-D-) mang 3 alen trội có kiểu gen AaBbDd, chiếm tỉ lệ : 0,53 = 1/8
→ trong các cây hoa tím, tỉ lệ cây mang 3 alen trội là: 1/8 : 27/64 = 8/27 = 29,629%
→ (4) sai
Ý 1,2,3 đúng
Chọn đáp án B
F Giải thích: theo bài ra, ta có:
A-B- quy định hoa vàng; A-bb quy định hoa đỏ;
aaB- quy định hoa xanh; Aabb quy định hoa trắng.
· Cây dị hợp 2 cặp gen (AaBb) tự thụ phấn thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 9:3:3:1. Cây dị hợp về 2 cặp gen (AaBb) lai với cây hoa trắng (lai phân tích) thì đời con sẽ có 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
· Cây hoa đỏ (AAbb hoặc Aabb) giao phấn với cây hoa xanh (aaBB hoặc aaBb) thì có thể thu được đời con có 4 loại kiểu gen, 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1.
· Hai cây hoa đỏ có kiểu gen khác nhau lai với nhau thì sơ đồ lai là AAbb x Aabb. Do vậy, đời con luôn có 100% cá thể hoa đỏ.
· Cây hoa vàng (có kiểu gen A-B-) lai với cây hoa trắng (aabb) thì đời con có thể có các trường hợp:
ü AABB x aabb, sẽ thu được đời con có 100% hoa vàng:
ü AABb x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa đỏ : 50% hoa vàng;
ü AaBB x aabb, sẽ thu được đời con có 50% hoa xanh : 50% hoa vàng:
AaBb x aabb, sẽ thu được đời con có 25% hoa vàng : 25% hoa đỏ : 25% hoa xanh : 25% hoa trắng.
Chọn A
Theo sơ đồ ta có thể quy ước kiểu gen:
A_B_D_: hoa đỏ; A_B_dd: hoa vàng; còn lại đều quy định màu hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ đồng hợp tử về cả ba cặp gen giao phấn với cây hoa trắng đồng hợp tử về ba cặp gen lặn:
AABBDD × aabbdd → F1: AaBbDd.
Cho F1 dị hợp tử tất cả các cặp gen AaBbDd giao phấn với nhau thì sẽ cho đời con cho ra tất cả các loại kiểu hình và kiểu gen tối đa có thể.
Nội dung 1 đúng. A_ có 2 kiểu gen quy định AA hoặc Aa, tương tự gen B và D cũng vậy nên kiểu hình A_B_D_ có 23 = 8 kiểu gen quy định.
Nội dung 2 đúng. Kiểu hình hoa vàng A_B_dd do: 22 = 4 kiểu gen quy định.
Tổng số kiểu gen quy định 3 loại kiểu hình trên là: 33 = 27. Mà có 4 kiểu gen quy định hoa vàng, 8 kiểu gen quy định hoa đỏ, vậy sẽ có 27 - 8 - 4 = 15 kiểu gen quy định hoa trắng. Vậy số kiểu gen quy định hoa vàng là ít nhất.
Nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ hoa vàng A_B_dd ở đời F2 là: 9/64
Ti lệ hoa đỏ A_B_D_ ở đời F2 là: 27/64
Tỉ lệ hoa trắng ở đời F2 là: 7/16
Tỉ lệ hoa trắng đồng hợp tử là: aa(BB, bb)(DD, dd) + AAbb(DD, dd) + AABBdd =1/4x1/2x1/2 + 1/4x1/4x1/2=Invalid Equation.
Tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen ở F2là: 7/16 - Invalid Equation =22/64
Trong số các cây hoa trắng ở F2, tỉ lệ hoa trắng có kiểu gen dị hợp về ít nhất một cặp gen là: 22/64:7/16 = 78,57%.
Nội dung 4 đúng. Các cây hoa vàng luôn có kiểu gen đồng hợp tử lặn về gen d là dd nên các cây hoa vàng lai với nhau không bao giờ cho hoa đỏ.
Cả 4 nội dung trên đều đúng.
Chọn D
- F có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 56,25% cây hoa đỏ : 37,5% cây hoa hồng : 6,25% cây hoa trắng = 9 hoa đỏ : 6 hoa hồng : 1 hoa trắng
Số tổ hợp giao tử ở F2: 9 + 6+ l = 16 = 4 x 4 à F1 dị hợp 2 cặp gen (AaBb)
Sơ đồ lai của F1 như sau: F1 x F1 : AaBb x AaBb à F2: 9 (1AABB : 2AaBB : 2AABb : 4AaBb): đỏ : 3 (lAAbb : 2Aabb): hồng : 3 (laaBB : 2aaBb): hồng : 1 aabb : trắng
Xét các phát biểu đưa ra
- I đúng vì F2 có 4 loại kiểu gen qui định kiểu hình hoa đỏ là : AABB : AaBB : AABb : AaBb
- Số cây hoa hồng ở F2 là : lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb à Cây thuần chủng chiếm 2/6; cây không thuần chủng chiếm 4/6 à II sai
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với tất cả cây hoa đỏ ở F2
F2: (1AABB : 2AABb : 2AaBB : 4AaBb) x (lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb)
GF2: (4/9AB : 2/9Ab : 2/9aB : l/9ab) x (l/3Ab : l/3aB : l/3ab)
Số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là: 2/9.1/3AAbb +2/9.1/3aaBB + l/9.1/3aabb =5/27 à III đúng
- Cho tất cả các cây hoa hồng ở F2 giao phấn với cây hoa trắng
(lAAbb : 2Aabb : laaBB : 2aaBb) x aabb
GF2: (l/3Ab : l/3aB : l/3ab) x ab à F3: l/3Aabb : l/3aaBb : l/3aabb à IV đúng
Vậy có 3 phát biểu đúng.
Chọn đáp án C
Theo bài ra ta quy ước: A_B_ - hoa đỏ; aabb, aaB_ - hoa trắng; A_bb - hoa xanh.
Cây hoa xanh thuần chủng lai với cây hoa trắng aaBB: AAbb × aaBB.
F1: 100%AaBb.
Nội dung 1 đúng.
Các cây hoa xanh F2 bao gồm: 1AAbb : 2Aabb. Tỉ lệ giao tử: 2Ab : 1ab.
Cho các cây hoa xanh F2 giao phối ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ hoa trắng thu được là: 1/3×1/3=1/9. Nội dung 2 sai, nội dung 3 đúng.
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng là: 2/3 × 2/3 = 4/9.
Tỉ lệ hoa xanh thuần chủng trên tổng số hoa xanh là: 4/9 : (1 - 1/9) = 1/2. Nội dung 4 đúng.
Vậy có 3 nội dung đúng