K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

18 tháng 7 2018

Đáp án B

Pt/c : trắng x trắng

F1 : 100% trắng

F1 x F1

F2 : 13 trắng : 3 đỏ

=>  Tính trạng do 2 cặp gen tương tác át chế quy định kiểu 13 : 3

A át chế a, B, b

a không át chế B,b

B đỏ >> b trắng

F1 : AaBb

Đỏ F­2 : 1aaBB : 2aaBb

F1 x đỏ F2

F3 : aabb =1/4 x1/3 = 1/12

15 tháng 9 2017

Chọn đáp án D

F2 phân ly kiểu hình theo tỷ lệ 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có: P: AABB x aabb

F1: AaBb, F1 ngẫu phối ta được F2 như sau:

F2: 9A­_B_ (Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_ (Trắng) : 1 aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

AaBb x (1Aabb : 2Aabb)

G: (1AB : 1Ab : 1aB : 1ab) x (2Ab : 1 ab)

Suy ra F3 số cây hoa đỏ là: 2Aabb : 3Aabb

Vậy tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là 2/5

23 tháng 10 2017

Đáp án D

F2 phân li KH theo tỷ lệ: 13:3, tính trạng di truyền theo tương tác át chế

Ta có:

P: AABB × aabb

F1: AaBb

F1 ngẫu phối

F2: 9A_B_(Trắng) : 3A_bb (Màu) : 3aaB_(Trắng) : 1aabb (Trắng)

Sự có mặt của B át chế sự biểu hiện của A

F1 giao phấn với cây hoa đỏ F2:

 AaBb × (1AAbb: 2Aabb)

G: (1AB: 1Ab: 1aB: 1ab) × (2Ab: 1ab)

F3 số cây hoa đỏ là: 2AAbb : 3Aabb

Tỷ lệ hoa đỏ thuần chủng trong số cây hoa đỏ là: 2/5

11 tháng 11 2019

Chọn đáp án C.

* Số loại kiểu gen của các cây F1:

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a.

 

AA

A

aa

AAaa

Aaa

a

AAa

Aa

" Phép lai P: ♀AA × ♂ aa sẽ có 4 loại kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa (bảng trên).

* Số loại kiểu gen của các cây F2:

Vì thể tam bội không có khả năng tạo giao tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaa × AAaa; AAaa × Aa; Aa × Aa.

Các cây F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 gồm:

Aa × Aa " F2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA; 2Aa; laa.

AAaa × AAaa " F2 có 5 loại KG với tỉ lệ là 1AAAA; 8AAAa; 18AAaa; 8Aaaa; 1aaaa.

AAaa × Aa " F2 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAA; 5AAa; 5Aaa; laaa.
Vậy F2 có số loại kiểu gen là 3 + 5+ 4 = 12 kiểu gen.

3 tháng 7 2019

Đáp án C

- Kiểu gen của các cây F1

Quá trình gây đột biến không thể đạt hiệu suất 100%, cho nên AA sẽ cho 2 loại giao tử là AA và A; aa sẽ cho 2 loại giao tử là aa và a

 

AA

A

aa

AAaa

Aaa

A

AAa

Aa

→ phép lai ♀AA × ♂aa có 4 kiểu gen là AAaa, AAa, Aaa, Aa

- Số loại kiểu gen của các cây F2

Vì thể tam bội không có khả năng tạo gia tử, cho nên khi F1 giao phấn ngẫu nhiên thì sẽ có 3 sơ đồ lai là AAaa x AAaa, AAaa x Aa, Aa x Aa

Các cây F1 giao phối ngẫu nhiên, thu được F2 gồm:

Aa x Aa → F2 có 3 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AA, 2Aa, 1aa

AAaa x AAaa F2 có 5 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAAA, 8AAAa, 18AAaa, 8Aaaa, 1aaaa

AAaa x Aa → F2 có 4 loại kiểu gen với tỉ lệ là 1AAA, 5AAa, 5Aaa, 1aaa

→ F2 có số loại kiểu gen = 3+5+4 = 12 kiểu gen

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Dùng cônsixin xử lý các hạt của cây lưỡng bội (P) sau đó đem gieo các hạt này thu được các cây F1. Chọn ngẫu nhiên 2 cây F1 cho giao phấn với nhau thu được F2 gồm 2380 cây quả đỏ và 216 cây quả vàng. Cho biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến các cây tứ bội đều tạo giao tử 2n và có khả năng thụ tinh. Tính theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

I. Cây F1 có thể có kiểu gen Aaaa hoặc Aaa hoặc Aa.

II. Tỉ lệ kiểu gen của F2 có thể là 5:5:1:1.

III. Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/12.

IV. Số phép lai khác nhau tối đa (chỉ tính phép lai thuận) có thể xảy ra khi cho tất cả các cây F2 tạp giao là 10.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
17 tháng 11 2019

Đáp án B

Sử dụng sơ đồ hình chữ nhật: Cạnh và đường chéo của hình chữ nhật là giao tử lưỡng bội cần tìm.

Các hạt P có thể có các kiểu gen : AA ; Aa ; aa → tứ bội hoá thành công sẽ tạo : AAAA ; AAaa; aaaa ; không thành công : AA ; Aa ; aa

F1 phân ly 11 đỏ : 1 vàng ; vàng = 1/12 = 1/2×1/6 → Aa × AAaa

Aa × AAaa → 1 2 A : 1 2 a 1 6 A A : 4 6 A a : 1 6 a a → 1 A A A : 5 A A a : 5 A a a : 1 a a a

I sai. Không thể tạo kiểu gen Aaaa hoặc Aaa

II đúng.

III sai,  Trong số các cây hoa đỏ ở F2 cây hoa đỏ mang 3 alen trội chiếm tỉ lệ 1/11

IV đúng,  C 4 2 + 4 = 10

16 tháng 9 2017

Đáp án : C

P : hoa đỏ x hoa trắng

F2 khác tỷ lệ kiểu hỉnh 3 đỏ 1 trắng nên P hoa đỏ khác AA

=>  P: Aa x aa

=>  F1: 1Aa : 1aa => tỷ lệ giao tử ( 1A : 3a)

=>  F1 x F1: ( 1A : 3a) x ( 1A : 3a)

=>  F2 : 1AA : 6Aa: 9aa

=>  Tỷ lệ hoa đỏ dị hợp là 6 16  = 37,5%

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, khi cho cây (P) tự thụ phấn, F1 thu được tỉ lệ kiểu hình 46,6875% cây hoa đỏ, thân cao: 9,5625% cây hoa đỏ, thân thấp: 28,3125% cây hoa trắng, thân cao: 15,4375% cây hoa trắng, thân thấp. Biết tính trạng chiều cao cây do một gen có 2 alen qui định. Biết mọi diễn biến trong quá trình giảm phân hình thành giao tử đực và cái đều như nhau, không xảy ra đột biến. Trong các phát biểu sau đây có bao nhiêu phát biểu đúng?

(1) Tính trạng màu sắc hoa do hai gen không alen tương tác với nhau theo kiểu bổ sung qui định.

(2) Phép lai trên đã xảy ra hoán vị gen với tần số 30%.

(3) Cây thân cao, hoa đỏ dị hợp tử ở F1 chiếm tỉ lệ 56,625%.

(4) Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 19,838%.

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

1
22 tháng 6 2019

Đáp án D

Xét tỷ lệ hoa đỏ/hoa trắng= 9/7 → tương tác bổ sung (Aa;Bb)

Thân cao/thân thấp= 3/1 (Dd)

Nếu các gen PLĐL thì đời con sẽ có tỷ lệ kiểu hình (9:7)(3:1)≠ đề bài → gen quy định chiều cao và 1 trong 2 gen quy định màu sắc cùng nằm trên 1 cặp NST.

Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 cặp NST

Tỷ lệ kiểu hình hoa đỏ, thân cao (A-D-B-) = 0,466875 →A-D-=0,6225 →aadd =0,1225 →ab=0,35 là giao tử liên kết, f= 30%

III sai, tỷ lệ 

IV đúng, tỷ lệ cây đồng hợp lặn là: 

Trong tổng số cây hoa trắng, thân thấp ở F1, cây mang kiểu gen đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ: 

16 tháng 12 2017

Đáp án A

F1 9 hoa đỏ và 7 hoa trắng = 16 tổ hợp giao tử = 4.4 → Mỗi bên P cho 4 loại giao tử → P dị hợp 2 cặp gen, mà đây là phép lai 1 tính trạng nên tính trạng màu sắc hoa di truyền theo quy luật tương tác gen bổ sung.

Quy ước: A-B-: hoa đỏ

A-bb + aaB- + aabb: hoa trắng

Xét các phát biểu của đề bài:

(1) Sai. Cây hoa trắng F 1 có các kiểu gen 1AAbb : 2Aabb : 1aaBB : 2aaBb : 1aabb
→ Cây hoa trắng thuần chủng là: AAbb +aaBB + aabb chiếm tỉ lệ: 3/7

(2) Đúng.

(3) Sai. Ở F 1 có tối đa 9 loại kiểu gen khác nhau: AABB, AaBB, AABb, AaBb, AAbb, Aabb, aaBb, aabb

(4) Đúng