K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4 tháng 4 2017

Đáp án A

Phép lai P: A B a b × A b a B , thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ 5,25%. → y = 5,25%.

A đúng. cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen A B A B  = y = 5,25%.

B sai. Cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2×0,0525 = 0,145 = 14,5%.

C sai. Cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%.

D sai. Cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4×0,0525 = 0,21 = 21%.

4 tháng 3 2018

Chọn đáp án A

Chỉ có phát biểu I đúng. Giải thích:

Phép lai P : A B a b x A B a B  thu được F1 có kiểu hình thân thấp, hạt dài chiếm tỉ lệ y = 5,25%.

- I đúng vì cây thân cao, hạt tròn thuần chủng có kiểu gen

- II sai vì cây thân cao, hạt dài dị hợp = 0,25 – 2 x 0,0525 = 0,145 = 14,5%

- III sai vì cây thân thấp, hạt tròn = 0,25 – 0,0525 = 0,1975 = 19,75%
- IV sai vì cây thân cao, hạt tròn dị hợp 2 cặp gen = 4y = 4 x 0,0525 = 0,21 = 21%

Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy mầm từ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hạt tròn trội hoàn toàn so với alen b quy định hạt dài; hai cặp gen này cùng nằm trên một cặp NST thường. Cho 2 cây cùng loài có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen giao phấn với nhau. Trong tổng các cây thu được ở F1, tỉ lệ cây trưởng thành có kiểu hình thân thấp nảy mầm từ hạt tròn chiếm tỉ lệ 9%. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, trong các nhận xét sau đây, có bao nhiêu nhận xét không đúng?

(1) Đã xảy ra hoán vị gen ở một giới với tần số f = 36%.

(2) Tỉ lệ các cây mang 2 tính trạng trội ở F1 là 66%.

(3) Đã xảy ra hoán vị gen ở cả 2 giới với tần số f = 20%.

(4) Các cây thân cao, hạt dài thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 4,5%.

(5) Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 18%.

(6) Các cây có kiểu gen A B a b  thu được ở thế hệ F1 chiếm tỉ lệ 32%.

A. 0.

B. 3.

C. 1.

D. 2.

1
20 tháng 5 2018

Đáp án B

A cao > a thấp; B tròn > b dài; 2 gen cùng nằm trên NST thường.

P dị hợp × cây dị hợp.

Tổng số cây F1 có cây thấp tròn = 0,09

Ta có: Trường hợp cả 2 cơ thể có xảy ra hóa vị gen

aaB- =  0,09 = 0,25 – ab//ab

→ ab//ab = 0,16 = 0,4ab x 0,4ab

hoặc 0,16ab/aab = 0,32ab x 0,5ab

TH1: 0,16 = 0,4ab x 0,4ab

→ giao tử ab = 0,4 là giao tử liên kết

→ f hoán vị = 20%

TH2: 0,16 = 0,32ab x 0,5ab

→ giao tử ab = 0,32 là giao tử liên kết

→ f hoán vị = 36%

 

→ ý 1, 3 sai vì có thể tần số hoán vị = 36% hoặc = 20%

Tỉ lệ cây mang cả 2 TT trội A-B- = 0,5 + ab//ab = 0,66

→ 2 đúng

Cây thân cao hạt dài A-bb = aaB - = 0,09

→ 4 sai

(5) đúng vì Các cây chỉ mang một tính trạng trội thu được ở thế hệ F1 là:

A-bb + aaB- = 9% + 9% = 18%

(6) đúng vì cây có kiểu gen AB/ab = 0,4 × 0,4 × 2= 0,32

hoặc = 0,32 x 0,5 x 2

 

Vậy các đáp án 1, 3, 4 sai.

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định hạt vàng, trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh, alen B quy định vỏ trơn trội hoàn toàn so với alen b quy định vỏ nhăn, alen D quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen d quy định thân thấp, 2 cặp gen A, a và B,b cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng số 1, cặp D, d nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho cây hạt vàng, vỏ trơn thân cao giao phấn với cây hạt xanh, vỏ trơn, thân cao (P), ở F1 thu được 8 loại kiểu hình, trong đó hạt vàng, vỏ trơn, thân cao chiếm 33,75%. Biết không xảy ra đột biến, sự biểu hiện của gen không phụ thuộc môi trường. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng?

I.              F1 thu được tối đa 21 kiểu loại gen khác nhau.

II.            Ở F1, các cây hạt vàng, vỏ nhăn, thân cao có kiểu gen đồng hợp luôn chiếm tỷ lệ bằng 10%.

III.          Ở F1, các cây có kiểu gen dị hợp tử 3 cặp gen trên chiếm tỷ lệ 12,5%.

IV. Cho các cây hạt vàng, vỏ trơn, thân cao dị hợp cả 3 gen ở F1 tự thụ phấn bắt buộc, thì tỷ cây hạt xanh, vỏ nhăn, thân thấp chiếm tỉ lệ 1,25%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây p đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa 2 cây p đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn chiếm 12%. Biết hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và cái với tần số bằng nhau và không có hiện tượng đột biến xảy ra. Theo lý thuyết, có bao nhiêu phát biểu dưới đây đúng?

1. Tần số hoán vị gen là 30%.

2. Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài.

3. Tỉ lệ cây cao, hoa đỏ, quả tròn có kiểu gen dị hợp là 15%.

4. Tỉ lệ kiểu hình mang đúng hai tính trạng trội ở F2 chiếm tỉ lệ 38,75%.

A. 1

B. 3

C. 4

D. 2

1
9 tháng 5 2019

Đáp án D

P thuần chủng

F1 (Aa,Bb) Dd

F1 x F1

F2: A-bbD- = 12%

Có D- = 75%

A-bb = 16%

Vậy aabb = 25% - 16% = 9%

Mà hoán vị gen xảy ra ở cả 2 giới với tần số bằng nhau

F1 cho giao tử ab = 0,3 > 0,25 Vậy giao tử ab là giao tử mang gen liên kết.

F1: AB/ab Dd và tần số hoán vị gen f = 40%

F1: aabb = 9%

A-bb = aaB- = 16%

A-B- = 59%

Vậy kiểu hình chiếm tỉ lệ nhỏ nhất ở F2 là thân thấp, hoa vàng, quả dài (aabbdd)

Tỉ kệ cây cai, hoa đỏ đồng hợp (AB/AB) là: 0,3 x 0,3 = 0,09

Tỉ lệ cao, đỏ dị hợp là 59% - 9% = 50%

Tỉ lệ cao, tròn đỏ dị hợp là 50% x 50% = 25%

Tỉ lệ kiểu hình mang đúng 2 tính trạng trội (A-B-dd + A-bbD- + aaB-D-) là

0,59 x 0,25 + 0,16 x 0,75 x 2 = 0,3875 = 38,75%

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (4)

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho một cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

(1)     Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

(2)     Ở F1 kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

(3)     Ớ F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

(4)     Ớ F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 23,04%.

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
21 tháng 11 2018

Đáp án B

Ở F1 có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn, tỉ lệ lẻ

à liên kết gen


(1) Đúng. Ở F1, tỉ lê kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng  A B A B = a b a b = 3 , 24 %

(2) Đúng. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là:

à Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:


(4) Sai. Tỉ lệ cá thể dị hợp 2 cặp gen ở F1 là:

à Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 1 – 26,96% - 28,16% = 44,88%

12 tháng 6 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D

Ở bài toán này, tỉ lệ  a b a b = x = 3,24% = 0,324 = 0,18 x 0,18 → Đây là giao tử hoán vị

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( A B A B ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen  a b a b = 3,24%

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng

a B a B = (0,5-0,18) x (0,5-0,18) = 0,1024 = 10,24%

III đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng thời về hai cặp gen chiếm tỉ lệ

= 4x - 2 x + 0,5 = 4 . 0,0324 - 2 0 , 0324 + 0,5 = 0,2696 = 26,96%

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen 1 - 2x29% = 46,08

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phận, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%.

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
2 tháng 7 2017

Chọn đáp án  D

Có 4 phát biểu đúng.

Ở bài toán này, tỉ lệ  a b a b = x = 3 , 24 % = 0 , 0324 = 0 , 18 x 0 , 18 → đây là giao tử hoán vị.

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng  A B A B chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen a b a b = 3 , 24 %

II đúng. Kiểu hình thân tháp, chín sớm thuần chủng là  a B a B = ( 0 , 5 - 0 , 18 ) x ( 0 , 5 - 0 , 18 ) = 0 , 1024 = 10 , 24 %

III đúng. Ở F2 loai kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen chiếm tỉ lệ là:
4 x   -   2 x   + 0 , 5 = 4   x   0 , 0324   -   2 0 , 0324 + 0 , 5 = 0 , 2696 = 26 , 96 %  

IV đúng. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp 26,29%.

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 - 2   x   29 % = 46 , 08 %  

 

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có...
Đọc tiếp

Ở 1 loài thực vật, cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp; B quy định chín sớm trội hoàn toàn so với b quy định chín muộn. Cho 1 cây thân cao, chín sớm (P) tự thụ phấn, thu được F1 có 4 loại kiểu hình, trong đó có 3,24% số cây thân thấp, chín muộn. Biết không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen ở cả hai giới với tần số bằng nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1, kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 3,24%.

II. Ở F1, kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng chiếm tỉ lệ là 10,24%

III. Ở F1, tổng số cá thể đồng hợp hai cặp gen chiếm tỉ lệ là 26,96%.

IV. Ở F1, tổng số cá thể dị hợp một cặp gen chiếm tỉ lệ là 46,08%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
5 tháng 12 2017

Đáp án D

Cả 4 phát biểu trên đều đúng. → Đáp án D.

Ở bài toán này, tỉ lệ ab//ab = x = 3,24% = 0,0324 = 0,18 ´ 0,18 → Đây là giao tử hoán vị.

I đúng. Kiểu hình thân cao, chín sớm thuần chủng ( AB//AB ) chiếm tỉ lệ bằng kiểu gen ab//ab = 3,24%.

II đúng. Kiểu hình thân thấp, chín sớm thuần chủng ( aB//aB ) = (0,5 – 0,18) ´ (0,5 – 0,18) = 0,1024 = 10,24%.

III. Đúng. Ở F2, loại kiểu gen đồng hợp về hai cặp gen = 4x - 2 x  + 0,5 = 4 ´ 0,0324 - 2. 0 , 0324  + 0,5 = 0,2696 = 26,96%.

IV. Tổng số cá thể dị hợp 2 cặp gen bằng tổng số cá thể đồng hợp = 26,29%

→ Số cá thể dị hợp 1 cặp gen = 1 – 2 ´ 29% = 46,08%.

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2, trong đó cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài chiếm tỉ lệ 4%. Biết rằng hoán vị gen xảy ra cả trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân cao, hoa vàng, quả tròn ở F2 chiếm tỉ lệ                        

A. 44,25%.                    

B. 8,0%.                      

C.  12,0%.                       

D.  6,75%

1
22 tháng 6 2019

Ptc :

F1 dị hợp 3 cặp gen (Aa,Bb) Dd

F2 : thấp, vàng, dài aabbdd = 4%

Có F2 tỉ lệ dd = 25%

=> Tỉ lệ aabb = 16%

=>A-bb = 0.25 – 0.16 = 0.09

=> A-bbD- = 0.09 x 0.75 = 0.0675 = 6,75%.                          

=> Đáp án D