K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

21 tháng 7 2019

Đáp án A

Phương pháp:

-          Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-          Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen

-          Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4 → ab/ab = 0,16 → A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3 → de/de =0,09 → D-E- =0,59 ;D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1) tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%→ (1) đúng

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94% → (2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng (aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44% → (3) đúng

(4) tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là 0,09×0,16 =1,44%→ (4) đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB ab DE de × AB ab DE de ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy dinh quả dài. Cho phép lai AB ab DE de × AB ab DE de . Biết giảm phân diễn ra bình thường, tần số hoán vị gen giữa B và b là 20%, D và d là 40%. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng với kết quả ở F1?

(1) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ chiếm tỉ lệ 1,44%.

(2) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 38,91%.

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng.

(4) Tỉ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 1.44%.

A. 3                        

B. 2                       

C. 1                       

D. 4

1
17 tháng 6 2019

Chọn A.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

-  Sử dụng công thức :

A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

-  Hoán vị gen ở 2 bên cho 10 loại kiểu gen.

-  Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

Tỷ lệ giao tử ab = 0,4

→ ab/ab = 0,16

→ A-B- =0,66; A-bb=aaB- =0,09

Tỷ lệ giao tử de = 0,3

→ de/de =0,09

→ D-E- =0,59 ; D-ee=ddE- =0,16

Xét các phát biểu :

(1)Tỷ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ:

(A-bbD-ee) = 0,09×0,16 =1,44%

(1) đúng.

(2) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng trội là:

A-B-C-D- =0,59×0,66=38,94%

(2) sai

(3) Tỉ lệ kiểu hình thân cao, hoa trắng, quả dài, màu đỏ (A-bbD-ee) bằng tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa tím, quả tròn, màu vàng:

(aaB-D-ee) = 0,09×0,16 =1,44%

(3) đúng

(4) Tỷ lệ kiểu hình mang 4 tính trạng lặn là:

0,09×0,16 =1,44%

(4) đúng

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy đinh hoa trắng, alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định quả vàng, alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết các quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và cái đều xảy ra hoán vị gen giữa alen B và b với tần số 20%, giữa alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai A B a b D E d e   ×   A b a B D E d e . Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng khi nói về F1?

(1) Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

(2) Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

(3) Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

(4) Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 0,09%.

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
10 tháng 3 2017

Xét phép lai

 

(1) Sai. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ:

 

(2) Đúng. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:

.

Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:

(3) Đúng. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội: A-B-D-E- = 0,54 ´ 0,59 = 31,86%.

(4) Sai. Tỉ lệ kiểu hình lặn cả bốn tính trạng: (aabbddee) = 0,04 ´ 0,09 = 0,36%.

Đáp án B

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai P: Ab aB DE de × Ab aB DE de  các biểu sau về F1:

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.

Số phát biểu đúng là:

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

1
23 tháng 10 2017

Chọn B.

Giải chi tiết:

Phương pháp:

Sử dụng công thức :

A-B- = 0,5 + aabb

A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

aabb = 0,12 = 0,01

→ A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24

ddee = 0,32 = 0,09

→ D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16

Xét các phát biểu:

I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816.

II đúng.

Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài:

(A-bbD-ee) = 0,0384

Tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn:

(aaB-ddE-) = 0,0384.

III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội:

0,59 × 0,51 = 0,3009

IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ:

0,09×0,01 =0,09%

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa tím trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; alen D quy định quả đỏ trội hoàn toàn với alen d quy định quả vàng; alen E quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen e quy định quả dài. Biết quá trình giảm phân diễn ra bình thường, quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen giữa các alen B và b với tần số 20%, giữa các alen E và e với tần số 40%. Thực hiện phép lai A b a B D E d e × A b a B D E d e  các biểu sau về F1

I. Kiểu hình thân cao, hoa tím, quả vàng, tròn chiếm tỉ lệ 8,16%.

II. Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài bằng tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn.

III. Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội lớn hơn 30%.

IV. Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng là 9%.

Số phát biểu đúng là:

A. 2

B. 3

C. 1

D. 4

1
11 tháng 12 2018

Đáp án B

Phương pháp:

Sử dụng công thức :A-B- = 0,5 + aabb; A-bb/aaB - = 0,25 – aabb

Giao tử liên kết = (1-f)/2; giao tử hoán vị: f/2

Cách giải:

aabb = 0,12 = 0,01 → A-B- = 0,51; A-bb=aaB- = 0,24

ddee = 0,32 = 0,09 → D-E- = 0,59; D-ee = ddE- = 0,16

xét các phát biểu

I đúng, tỷ lệ kiểu hình A-B-ddE- =0,0816

II đúng,Tỉ lệ thân cao, hoa trắng, quả đỏ, dài (A-bbD-ee) = 0,0384; tỉ lệ thân thấp, hoa tím, quả vàng, tròn (aaB-ddE-) = 0,0384

III đúng, Tỉ lệ kiểu hình mang bốn tính trạng trội = 0,59 × 0,51 = 0,3009

IV sai, Kiểu hình lặn cả bốn tính trạng chiếm tỷ lệ 0,09×0,01 =0,09%

23 tháng 9 2018

AB/ab x AB/ab

Có fB/b = 20%

→ giao tử ab = 0,4

→ kiểu hình aabb = 0,4 x 0,4 = 0,16

→ kiểu hình A-bb = 0,25 – 0,16 = 0,09

DE/de x DE/de

Có fE/e = 40%

→ giao tử de = 0,3

→ kiểu hình ddee = 0,3 x 0,3 = 0,09

→ kiểu hình D-ee = 0,25 – 0,09 = 0,16

Vậy kiểu hình A-bbD-ee = 0,09 x 0,16 = 0,0144 = 1,44%

Đáp án cần chọn là: C

26 tháng 5 2017

Đáp án D

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB ab Dd × AB ab Dd , thu được F1 có tỉ lệ...
Đọc tiếp

Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Hai căp gen A, a và B, b cùng nằm trên một cặp NST thường. Alen D quy định quả to trội hoàn toàn so với alen d quy định quả nhỏ. Cho phép lai P: AB ab Dd × AB ab Dd , thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình thân thấp, hoa trắng, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 1,5%. Biết không xảy ra đột biến, hoán vị hai bên với tần số như nhau. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?

I. Ở F1 thu được 30 kiểu gen và 8 kiểu hình.

II. Ở F1 tỉ lệ kiểu hình chỉ có hai tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 14%.

III. Ở F1 cây thân cao, hoa đỏ, quả to dị hợp về ba cặp gen chiếm tỉ lệ 12%.

IV. Ở F1 trong tổng số cây thu được thì cây thân cao, hoa đỏ, quả nhỏ chiếm tỉ lệ 28%.

A. 2                        

B. 3                       

C. 1                       

D. 4

1