K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 1 2020

Đáp án B

Giả thuyết cho: Pt/c: màu   ×    trắng → F1: 100% trắng

F1 x F1 → F2: 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 × 4

→ F1 : AaBb (trắng)  tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con F2 = 13 : 3  ∈  tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb : trắng

          aaB-: màu

F1 (AaBb)  ×  màu thuần chủng (aaBB) → F2: (1A- : 1aa)(1B-)

= 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

B → đúng. 1 con lông trắng : 1 con lông màu

 

3 tháng 10 2019

Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à  F 1 : 100% trắng

    F 1  x  F 1  à  F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4

   à  F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con  F 2  = 13 : 3 tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng

   aaB-: màu

    F 1  (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)

à  F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

Vậy B đúng.

31 tháng 10 2019

Giả thuyết cho: Pt/c: màu x trắng à F 1 : 100% trắng

    F 1  x  F 1  à  F 2 : 13 trắng : 3 màu = 16 tổ hợp giao tử bằng nhau = 4 x 4

   à  F 1 : AaBb(trắng) tương tác gen, nhưng tỷ lệ đời con  F 2  = 13 : 3 tương tác át chế

Quy ước: A-B- + A-bb + aabb: trắng

   aaB-: màu

    F 1 (AaBb) x màu thuần chủng (aaBB)

à  F 2 : (1A- : 1aa) = 1A-B- : 1aaB- = 1 trắng : 1 màu

Vậy B đúng.

20 tháng 2 2018

Đáp án C

F2: 13 xám : 3 nâu => F1: AaBb.

AaBb x AaBb → F2: 9A-B- : 3A-bb : 3aaB- : 1aabb.

=> aaB- : nâu (hoặc A-bb); còn lại: xám.

AaBb x aaBB → (1A- : 1aa)B- = 1A-B- : 1aaB- => 1 xám : 1 nâu.

20 tháng 3 2019

Đáp án D

P : đực lông hung  x  cái lông trắng

F 1 : 100% lông hung

F 1   x   F 1 :

F2: Đực: 37,5% hung : 12,5% trắng

Cái: 18,75% hung : 31,25% trắng

Ta có:  Đực: 6 hung: 2 trắng

Cái: 3 hung: 5 trắng

Do F 2 có 16 tổ hợp lai

=> F 1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử.

=> F 1 dị hợp 2 cặp gen

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau

=> Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính, ở loài động vật có vú nên quy định con cái là XX; con đực là XY.

Trường hợp 1: Gen quy định tính trạng nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5

=> Loại trường hợp này.

Trường hợp 2: Gen quy định tính trạng nằm ở vùng tương đồng cặp NST giới tính X, Y.

Ta có:    Giới đực: 6A-B-: 2aaB-

Giới cái: 3A-B-: 3A-bb : laaB- : laabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định.

Lông hung F 2 x lông hung  F 2 :

Xét cặp NST thường: (1AA : 2Aa) x (1AA : 2Aa)

Đời con: 

Xét cặp NST giới tính: 

Đực lông trắng F 2 có 2 kiểu gen.

Trường hợp trên xét với cặp gen B, b nằm trên NST giới tính. Ngoài ra cặp gen A, a cũng có thể nằm trên cặp NST giới tính. Vai trò của hai cặp gen này là như nhau.

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)

Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái...
Đọc tiếp

Ở 1 loài động vật có vú, xét tính trạng màu sắc lông do 2 cặp gen qui định (A, a và B, b). Khi cho lai giữa một cá thể đực có kiểu hình lông hung với một cá thể cái có kiểu hình lông trắng đều có kiểu gen thuần chủng, F1 thu được 100% lông hung. Cho F1 ngẫu phối thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là: 37,5% con đực lông hung: 18,75% con cái lông hung: 12,5% con đực lông trắng: 31,25% con cái lông trắng. Cho các phát biểu sau đây:

(1) Kiểu gen con đực F1 là AaXBY hoặc BbXAY.

(2) Kiểu gen con cái F1 là AaXBXb hoặc BbXAXa.

(3) Nếu lấy những con lông hung ở đời F2 cho ngẫu phối thì tỉ lệ con đực lông hung ở F3 là 4/9.

(4) Con đực lông trắng F2 có 4 loại kiểu gen.

Số phát biểu đúng

A. 4                       

  B. 3                  

C. 1                          

D. 2

1
28 tháng 11 2017

Đáp án D

P : đực lông hung            x                   cái lông trắng

F1 100% hung

F1 x F1 :

F2 : đực : 37,5% hung : 12,5% trắng                        ó 6 hung : 2 trắng

       Cái : 18,75% hung : 31,25% trắng                         3 hung : 5 trắng

Do F2 có 16 tổ hợp lai

ð  F1 mỗi bên cho 4 tổ hợp giao tử

ð  F1 dị hợp 2 cặp gen

Mà kiểu hình biểu hiện ở 2 giới khác nhau

ð  Có 1 cặp gen nằm trên NST giới tính

TH1 : cặp NST nằm trên vùng không tương đồng cặp NST giới tính X, Y

P : AAXBY x aaXbXb

F1 : AaXbY : AaXBXb

F2 : 3A-XBY     :  3A-XbY  :  1 aaXBY  :  1 aaXb

      3A-XBXb   :   3A-XbXb   :   1aaXBXb   :   1aaXbXb

ó 2 giới cùng có tỉ lệ kiểu hình là 3:5

ð  Loại TH này

TH2 : cặp NST giới tính nằm ở vùng tương đồng cặp X,Y

P : AAXBYB    x    aaXbXb

F1 : AaXbYB     :    AaXBXb

F2 : 3A-XBYB   :  3A-XbYB  :  1 aaXBYB  :  1 aaXbYB 

      3A-XBXb   :   3A-XbXb   :   1aaXBXb   :   1aaXbXb

ó Giới đực : 6A-B- : 2aaB-

      Giới cái : 3A-B- : 3A-bb : 1aaB- : 1aabb

Vậy tính trạng do 2 alen tương tác bổ sung qui định

Lông hung F2 x lông hung F2 : ( 3A-XBYB   :  3A-XbYB ) x (3A-XBXb)

Xét cặp NST thường : (1AA  :  2Aa)   x   (1AA : 2Aa)

              Đời con : A- = 1 – 1/3 x 1/3 = 8/9

Xét cặp NST giới tính : (1XBYB: 1XbYB)  x XBXb

      Đời con : giới đực : 1/2 B-

Vậy tỉ lệ đực lông hung chiếm : 8/9 x ½  = 4/9

Đực lông trắng F2 có 2 kiểu gen

Vậy các phát biểu đúng là (2) và (3)

 

2 tháng 8 2017

Đáp án A

F2 có tỉ lệ phân li ở 2 giới khác nhau và 9 hung/ 7 trắng

à 1 cặp gen nằm trên NST thường, 1 cặp gen nằm trên X

Và tương tác bổ sung

A-B-: hung

A-bb; aaB-; aabb: trắng

P: AAXBY x aaXbXb

F1: AaXBXb : AaXbY

F2: (1AA: 2Aa: 1aa)( XBXb; XbXb; XBY; XbY)

Lấy các cá thể lông hung F2 giao phối:

(1AA XBXb: 2Aa XBXb) x (1AA XBY; 2AaXBY)

F3: (4/9AA: 4/9Aa: 1/9aa)(XBXB; XBXb; XBY; XbY)

I. Tỉ llông hung thu được 7/9. à sai, lông hung = 2/3

II. Tỉ lcon cái lông hung thuần chủng 1/18. à sai, cái lông hung thuần chủng = 1/9

III. Tỉ lệ con đực lông hung 1/3. à đực lông hung = 

IV. Tỉ lệ con đực lông trắng chmang các alen lặn 1/18.  à đúng

14 tháng 7 2019

Đáp án C

P: cái trắng tc x đực đen

F1 : 100% trắng

Đực F1 lai phân tích

Fb : 3 : 1

F1 x F1

F2 : 100% cái lông trắng

Do đực F1 lai phân tích cho đời con có 4 tổ hợp lai

ð  Đực F1 cho 4 tổ hợp giao tử

ð  F1 dị hợp 2 cặp gen

Mà F1 x F1 cho cái F2 đồng tính 100% trắng

ð  Có 1 cặp gen nằm trên cặp NST giới tính

Vậy F1 : AaXBY và Aa XBXb

(1)Có đực F1 lai phân tích : AaXBY x aaXbXb

               Fa : Aa XBXb: aa XBXb : AaXbY : aaXbY

(2)F1 x F1 : AaXBY    x    Aa XBXb

      F2 : 3A-XBY     :  3A-XbY  :  1 aaXBY  :  1 aaXb

             6A-XBX-   :   2aa XBX-

     Do 100% cái F2 trắng

ð  Kiểu hình A-B- và aaB- cho kiểu hình trắng

Vậy ở phép lai (1) có tỉ lệ 3: 1

Vậy sẽ là 3 trắng : 1 đen

Vậy A-bb sẽ cho kiểu hình đen

Vậy tính trạng do 2 gen tương tác át chế qui định

B át chế A, a, b

b không át chế

A cho kiểu hình đen >> a cho kiểu hình trắng

Vậy ở giới đực F2 tỉ lệ kiểu hình lông đen (A-bb) là 3/8 = 37,5%

 

2 tháng 10 2018

Đáp án C

P: đực hung t/c × cái trắng tc F: 100% lông hung

F1×F1 → F2 :   37,5%  đực hung : 12,5% đực trắng    ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng

18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng

Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).

→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.

Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.

Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-)  và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.

P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).

→ F1 toàn hung

→ F1 : AaXBXb    ×    AaXbYB

F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 :

Giới cái : (AA:2Aa)XBXb

Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)

Lông hung F2 × lông hung F2 :

Xét riêng từ cặp

(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)

F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa

(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)

F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB

Vậy F3 :     

I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9

II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9

IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18

III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)