Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
Sửa: which -> who
Cần đại từ quan hệ thay thế cho danh từ chỉ người là single mothers and single father.
Which sai do nó thay thế danh từ chỉ vật.
Dịch nghĩa: Cũng có rất nhiều ông bố bà mẹ đơn thân tự mình nuôi con
Đáp án B
Sửa are => is.
“Mumps” – bệnh quai bị. Danh từ chỉ tên bệnh chia động từ số ít.
Dịch: Quai bị là một căn bệnh phổ biến thường ảnh hưởng tới trẻ em.
Kiến thức: Danh từ số nhiều
Giải thích:
several (một vài) + danh từ số nhiều
Sửa: form => forms
Tạm dịch: Các gen có một số dạng thay thế, hoặc alen, được tạo ra bởi các đột biến.
Chọn B
Đáp án A
Ta phải sử dụng đại từ quan hệ “who” trong cụm “those who”
Chữa lỗi: they à who
Dịch: Những người lái xe taxi làm thuê là những người mà hoặc thuê xe và làm việc cho chính họ hoặc làm việc cho người chủ và nhận tiền lương.
Đáp án : A
“they” -> “who”, ở đây cần một mệnh đề quan hệ để thay thế cho từ “those” (the farmers)
Đáp án B
financial(adj) => finance (n)
cấu trúc song song: Các từ được nối với nhau bằng liên từ and/ but/ or phải có từ loại giống nhau.
Skills, good education đều là danh từ => financial cũng phải đưa về dạng danh từ là finance
Đáp án D
- Frightening (adj): sợ hãi, gây hoảng sợ (tính từ có đuôi “ing” mang nghĩa chủ động, để diễn tả tính chất, bản chất của sự vật, sự việc đó)
E.g: The noise was frightening.
- Frightened (adj): hoảng sợ (tính từ đuôi “ed” mang nghĩa bị động, để diễn tả thái độ, cảm xúc của chủ thể trước sự vật, sự việc đó)
E.g: I’m frightened of walking home alone in the dark.
ð Đáp án D: frightening => frightened (Khi bọn trẻ nhận ra chính mình trong bóng tối thì chúng thực sự trở nên sợ hãi.)
B
B “are” => “is” vì chủ ngữ chính là “air pollution”- danh từ không đếm được
Đáp án C
Sửa which => who.
Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người (single mothers and single fathers) và đóng chức năng làm chủ ngữ.
Dịch: Có rất nhiều ông bố và bà mẹ đơn thân tự mình nuôi nấng con cái.