K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

3 tháng 7 2017

Đáp án C.

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + s + V ... + Auxiliary + s + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

  A. No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

  B. Not until... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

  D. Hardly/ Bearly/ Scare ly ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả.

27 tháng 9 2018

Đáp án C

Dịch câu đề: Chúng tôi đến rạp chiếu phim. Sau đó, chúng tôi nhận ra vé của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đáp án C dùng đúng cấu trúc đảo ngữ với only after:

Only after + S + V ... + Auxiliary + S + V

Ex: Only after all guests had gone home could we relax: Chỉ sau khi tất cả khách đã về nhà chúng tôi mới có thể thư giãn.

Các đáp án còn lại dùng sai các cấu trúc đảo ngữ với Not until, No sooner Hardly. Các cấu trúc đúng phải là:

A. No sooner ... than...

Ex: No sooner had I arrived home than the telephone rang: Tôi vừa về đến nhà thì điện thoại reo.

B. Not until ... did

Ex: Not until/ till I got home did I know that I had lost my key (= I didn’t know that I had lost my key till I got home): Tôi không biết rằng mình đã bị mất chìa khóa cho đến tận khi về nhà.

D. Hardly/ Bearly/ Scarely ... When/ before

Ex: Hardly had she put up her umbrella before the rain came down in torrents: Cô ấy vừa mở ô che thì mưa rơi xuống xối xả

4 tháng 2 2018

Kiến thức: Cấu trúc đảo ngữ

Giải thích:

Cấu trúc: Hardly/Barely/Scarcely + had + S + PP/V3 + when/before + S + Ved/ V2

Ex: Hardly had I arrived home when/before the phone rang.

Only after + S + V + trợ động từ + S + động từ chính: Chỉ sau khi... thì...

Tạm dịch: Chúng tôi đến hội nghị. Chúng tôi phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.

= Chỉ sau khi đến hội nghị chúng tôi mới phát hiện ra báo cáo vẫn ở nhà.

Chọn B

29 tháng 11 2019

Chọn C.

Đáp án đúng là C.

Giải thích:

Câu cho sẵn có nghĩa là: Chúng tôi đến hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

A. Chúng tôi đến hội nghị và nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.
B. Chính cho đến khi chúng tôi đến hội nghị chúng tôi nhận thấy các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

C. Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

D.Mãi cho đến khi chúng tôi đến hội nghị, chúng tôi nhận ra rằng các báo cáo của chúng tôi vẫn còn ở nhà.

A và B sai nghĩ. D sai cấu trúc.

Lưu ý: S + not + V1 until/till + adv of time/S + V2: ai đó không làm gì cho đến tận khi nào
= Not until/till + S + V2/Adv of time + trợ động từ + S + V1

3 tháng 3 2017

Đáp án B

Dịch nghĩa: Chúng tôi đến buổi hội nghị. Sau đó, chúng tôi nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.

= B. Chỉ sau khi chúng tôi đến buổi hội nghị chúng tôi mới nhận ra rằng các bản báo cáo của chúng tôi vẫn ở nhà.

Đảo ngữ với Only after + Auxiliary verb + S + V + clause

Đáp án A sai vì cấu trúc đảo ngữ với No sooner phải là: No sooner + auxiliary + S + V + than + S + V

Đáp án C sai vì khi Not until đứng đầu ta phải sử dụng cấu trúc đảo ngữ: : Not until + clause + auxiliary + S +V

Đáp án D sai vì cấu trúc đảo ngữ với Hardly phải là: Hardly + Auxiliary verb + S + V + clause

31 tháng 8 2017

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau:

          Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V:

          Mãi cho đến … thì …

2 tháng 10 2019

Chọn D

Cấu trúc đảo ngữ “Not until”: Not until + clause/adv of time + auxiliary + S + V/

Tạm dịch:

“Chúng tôi đã đến sân bay. Chúng tôi nhận ra rằng hộ chiếu của mình vẫn đang ở nhà.”

D. Chỉ khi đến sân bay chúng tôi mới nhận ra rằng hộ chiếu của mình đang ở nhà.

3 tháng 6 2018

Đáp án D.

Cấu trúc đảo ngữ: với not until đứng đầu câu thì thực hiện đảo ngữ ở vế sau.

Not until + MĐ/ trạng ngữ chỉ thời gian + trợ động từ + S + V: Mãi cho đến … thì …

18 tháng 6 2018

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tối đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

          Đáp án A sai cấu trúc: It was NOT until…that S + V.

          Đáp án B sai thì “…our passports are still at home”.

          Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not unti;” chỉ thực hiện ở vế sau.

9 tháng 11 2019

Đáp án D.

Nghĩa câu gốc: Chúng tôi đến sân bay. Chúng tôi nhận thấy hộ chiếu của chúng tôi vẫn ở nhà.

Cấu trúc câu: Not until S + V + auxiliary + S + V (inf).

Đáp án A sai cu trúc: It was NOT until…that S + V.

Đáp án B sai thì "...our passports are still at home".

Đáp án C sai cấu trúc, đảo ngữ với “not until” chỉ thực hiện vế sau.

Kiến thức cần nhớ

Not until S + V + Auxiliary + S + V (inf).

= S + Auxiliary NOT + V(inf) until S + V

= It was not until S + V that S + V.