K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

8 tháng 10 2017

Đáp án B

Giải thích: With = với

Dịch nghĩa: Sydney bây giờ là vùng đất của dân số hỗn hợp với những người từ khắp nơi trên thế giới.

          A. of = của

          C. by = bằng

          D. for = cho, vì

18 tháng 7 2019

Đáp án B.
Ta có: (to) originate from: bắt nguồn từ
Khi rút gọn mệnh đề quan hệ, nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể bị động (passive) ta dùng cụm quá khứ phân từ (past participle phrase) để rút gọn mệnh đề. Nếu động từ trong mệnh đề quan hệ ở thể chủ động (active) ta dùng cụm hiện tại phân từ (V-ing) để rút gọn mệnh đề.
originate: không dùng ở thể bị động được nên ta dùng thể hiện tại phân từ (Ving) để rút gọn mệnh đề.
Dịch nghĩa: Ngày Valentine, bắt nguồn từ Rome, hiện đang được kỉ niệm trên toàn thế giới.

15 tháng 9 2018

Đáp án D

Kiến thức rút gọn mệnh đề quan hệ

Ta dùng quá khứ phân từ (VPP) để tạo mệnh đề quan hệ rút gọn đối với câu bị động (dạng chủ động ta dùng hiện tại phân từ). Trong câu này “originated” được hiểu là “which was originated”
Tạm dịch: Ngày Valentine, bắt nguồn từ La Mã, hiện dang được tổ chức trên toàn thế giới.

22 tháng 9 2019

Đáp án B.

increase(v): gia tăng, phát triển

expansion(n): sự mở rộng

extension(n):sự mở rộng, phụ thuộc

development(n): sự phát triển

Dịch nghĩa: Hơn một tỷ người trên khắp thế giới đang trong sự đe dọa của sự sa mạc hóa.

26 tháng 7 2019

Đáp án A.

Đáp án B “Whose” dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s. Cấu trúc: N (person, thing) + WHOSE + N + V

Đáp án C “That” có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định

* Các trường hợp thường dùng “that”:

- khi đi sau các hình thức so sánh nhất

- khi đi sau các từ: only, the first, the last

- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật

- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.

* Các trường hợp không dùng that:

- trong mệnh đề quan hệ không xác định

- sau giới từ

Đáp án D. Who dùng thay thế cho danh từ chỉ người nên đáp án này không phù hợp

“ Which” thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ  hoặc tân ngữ trong mệnh đề quan hệ. Cấu trúc: N (thing) + WHICH + V + O; N (thing) + WHICH + S + V

Dịch câu : Mexico, đất nước mà có dân số hơn 10 triệu, có lẽ là đất nước tăng trưởng nhanh nhất trên thế giới.

14 tháng 8 2017

Đáp án D

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Dân số thế giới đang phân bố rộng khắp cả hành tinh.

=> distribute (v): phân bố

A. extended: mở rộng

B. reduced: giảm

C. scattered: rải rác

D. gathered: tụ tập

30 tháng 5 2019

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

1 tháng 2 2019

Chọn C.

Đáp án C.

Nhìn đằng sau dấu gạch ta có sth for sb. Từ đó ta nhớ đến cách dùng của động từ provide sth for sb hoặc provide sb with sth: cung cấp cái gì cho ai đó hoặc cung cấp cho ai với cái gì

Ngoài ra ta có: 

A. present sth to sb: đưa cái gì cho ai

B. assist sb with sth: giúp đỡ ai cái gì

D. offer sth to sb: trao cái gì cho ai

Dịch: UNICEF đem lại sự giúp đỡ và tiền bạc cho trẻ em bất hạnh trên toàn thế giới.

27 tháng 8 2017

Đáp án D

Từ trái nghĩa

Tạm dịch: Dân số thế giới đang phân bố rộng khắp cả hành tinh.

=> distribute (v): phân bố

A. extended: mở rộng                                     B. reduced: giảm

C. scattered: rải rác                                         D. gathered: tụ tập

28 tháng 8 2017

C

A.   Present: trình  bày

B.   Assist: giúp đỡ

C.   Provide: cung cấp ( provide st for sb)

D.   Offer: yêu cầu

ð Đáp án C

Tạm dịch:  Tổ chức Nhi đồng Liên hiệp quốc cung cấp sự ủng hộ và quỹ cho những trẻ em thiệt thòi trên trên toàn thế giới.