K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

30 tháng 1 2016

mHF =\(\frac{40.2,5}{100}\) = 1kg

Phương trình phản ứng hóa học:

CaF2  +  H2SO4   --->   CaSO4    +  2HF

78kg                                            40kg

X kg                                              1 kg   

mCaF2 cần dùng: \(\frac{1.78}{40}.\frac{100}{80}\)   = 2,4375 kg  

 

31 tháng 1 2016

mHF = = 1kg

Phương trình phản ứng hóa học:

CaF2  +  H2SO4      CaSO4    +  2HF

78kg                                            40kg

X kg                                              1 kg

  cần dùng:    = 2,4375 kg 

30 tháng 3 2019

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Phương trình hóa học của phản ứng:

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

mCaF2 cần dùng: Giải bài tập Hóa học lớp 10 | Giải hóa lớp 10

9 tháng 5 2021

5 m3 = 5 000 000(ml)

n H2SO4 = 5 000 000.1,84.98%/98 = 92 000(mol) = 92(kmol)

Bảo toàn nguyên tố với S : n FeS2 = 1/2 n H2SO4 .80% = 36,8(kmol)

=> m pirit sắt = m FeS2/80% = 36,8.120/80% = 5520(kg)

Đáp án D

28 tháng 10 2018

Chọn đáp án D

m H F = 400 . 40 100  = 160 (gam) → n H F = 160 20  = 8 (mol)

Bảo toàn F có: n H F = 2. n C a F 2 n C a F 2 = 4 mol.

m C a F 2 = 4 , 78 80 % = 390 (gam)

11 tháng 2 2019

Chọn đáp án C

m H F = 200 . 40 100  = 80 (gam) => n H F = 80 20 = 4 (mol)

m C a F 2 = 4 . 1 2 . 78 . 100 80 = 195 (gam)

28 tháng 11 2018

1.
mNaCl lí thuyết = \(\dfrac{4,68.100}{80}\) = 5,85 (g)
=> nNaCl lí thuyết = \(\dfrac{5,85}{58,5}\) = 0,1 (mol)
2Na + Cl2 ----> 2NaCl
0,1 0,05 0,1 (mol)
=> mNa = 0,1.23 = 2,3 (g)
=> VCl2 = 0,05.22,4 = 1,12 (l)
2.

nZn = \(\dfrac{19,5}{65}\)= 0,3 (mol)

nCl2 = \(\dfrac{7}{22,4}\)= 0,3125 (mol)

Zn + Cl2 ----> ZnCl2

0,3 0,3 (mol)

Tỉ lệ: \(\dfrac{0,3}{1}<\dfrac{0,3125}{1}\)=> Zn phản ứng hết, Cl2 phản ứng dư.

=> mZnCl2 lí thuyết 0,3.136 = 40,8 (g)

=> H = \(\dfrac{36,72.100}{40,8}\)= 90%

28 tháng 11 2018

3.

Cu + Cl2 ----> CuCl2

0,2 0,2 (mol)

=> mCuCl2 lí thuyết = 0,2.135 = 27 (g)

=> mCuCl2 thực tế = \(\dfrac{27.83}{100}\)= 22,41 (g)

7 tháng 1 2018

Đáp án D

.100 = 40% => mHF =160 (g) => n HF = 8 (mol)

CaF2 + H2SO4 → CaSO4 + 2HF

       4                                   ← 8  (mol)

Do H% = 60%=>  = 5 mol

m = 5. (40+19.2) = 390 (g)

30 tháng 3 2022

sao tính ra mHF =160g thế ạ ?

 

17 tháng 5 2019

Ta có nCl2 = 8,96/22,4 = 0,4 mol

PTHH :

2KMnO4 + 16HCl - > 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O

0,16mol.........1,28mol...............................0,4mol

=> Khối lượng của KMnO4 là : mKMnO4 = 0,16.158=25,28(g)

Khối lượng dd HCl là : mddHCl = \(\frac{1,28.36,5.100}{19,2}\approx243,33\left(g\right)\)

Vì hiệu suất là 80% nên

=> \(\left\{{}\begin{matrix}mKMnO4=\frac{25,28.80}{100}=20,224\left(g\right)\\mddHCl=\frac{243,33.80}{100}=194,664\left(g\right)\end{matrix}\right.\)

21 tháng 4 2017

 mHF = 40 x 2,5 / 100 = 1kg.

Phương trình hóa học của phản ứng:

CaF2 + H2SO4 \(\rightarrow\) CaSO4 + 2 HF

nHF = 1/20 mol.

nCaF2 = 1/40 mol.

mCaF2 = 1/40 x 78 = 1,95.

mCaF2 cần dùng = 1,95 x 100 / 80 = 2,4375kg.

7 tháng 8 2017

CaF2 + H2SO4 \(\Rightarrow\) CaSO4 + 2HF theo phương trình ta có: nCaF2=1/2nHF=0,025mol nCaF2 Cần dùng =0,025/80%=0,03125mol mCaF2 cần dùng =0,03125.78=2,4375g