K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 2 2021

Thì hiện tại đơn (Simple Present tense) là thì dùng để diễn đạt một hành động mang tính thường xuyên (regular action), theo thói quen (habitual action) hoặc hành động lặp đi lặp lại có tính quy luật, hoặc diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên.

13 tháng 8 2016


1) Thì tương lai đơn:

- Chỉ lời hứa, việc không có chuẩn bị trước

Ví dụ:

A - My bag is so heavy! 

B – No worry! I will carry it for you.

- Diễn đạt ý kiến cá nhân

Ví dụ:

I think he will come here tomorrow.

2) Thì tương lai gần:

- Chỉ một hành động đã có ý định làm. 

- Chỉ một dự đoán dựa trên “evidence” ở hiện tại

Ví dụ:

Oh, your language is ready now. What time are you going to leave ?

Look at those grey clouds!

It is going to rain soon  

3) Thì hiện tại tiếp diễn:

- Chỉ hành động đã chuẩn bị kế hoạch sẳn, thường có thời gian cụ thể hoặc một kế hoạch lớn, quan trọng đã quyết định làm thường có thời gian xác định 

Ví dụ:

We are having a party next sunday. Would you like to come?

Nói tóm lại, xét về chức năng diễn đạt tương lai chúng ta có thể sắp xếp theo thứ tự từ mạnh (strong) đến yếu (weak) như sau:

Hiện tại tiếp diễn > Tương lai gần> Tương lai đơn

 

13 tháng 8 2016

tl là j bn

12 tháng 11 2021

I went to work in 2019

I have gone to work since 2019

I loved him in 2021

I have loved him since 2021

27 tháng 4 2018

Search Google đi bạn,gõ mỏi tay lắm.Mà mn cũng cop trên đó hết ý mà

Cách dùng: Where  trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay thế cho at/ in/ to which / there. + Ex: Ha Noi is the place where I to come. + Cách dùng: Which  đại từ quan hệ chỉ vật , đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ cho động từ đứng sau nó.

27 tháng 9 2016

thì hiện tại hoàn thành - Present perfect :

Công thức :

  • Khẳng định: S + have/ has + Past participle (V3) + O
  • Phủ định: S + have/ has + NOT+ Past participle + O
  • Nghi vấn: have/ has +S+ Past participle + O

Từ nhận biết: already, not...yet, just, ever, never, since, for, recenthy, before... 

Cách dùng:

Thì hiện tại hoàn thành diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng diễn tả sự lập đi lập lại của 1 hành động trong quá khứ. 
Thì hiện tại hoàn thành cũng được dùng với i since và for. 
Since + thời gian bắt đầu (1995, I was young, this morning etc.) Khi người nói dùng since, người nghe phải tính thời gian là bao lâu. 
For + khoảng thời gian (từ lúc đầu tới bây giờ) Khi người nói dùng for, người nói phải tính thời gian là bao lâu. 

chúc bn học tốt haha

 

23 tháng 12 2017

Summer is my favorite season because that is the time I can rest and relax

I have some plans for this summer. I am going to the beach for about a week.Swimming in the sea always makes me feel most comfortable. I am going to sit in the sun to have beautiful sunburn. I am going to build castles in the sand, which I am very good at. I am going to pick up a lot of pretty shells. I have got an amazing collection of shells and I am very proud to show them to my friends. I am going to take a lot of photos. Well, that’s going to be a wonderful holiday of mine! I am looking forward to it!

23 tháng 10 2021

1. standing

2. getting

3. repeat

4. chatting (waste time doing sth: tốn thời gian làm gì)

5. sailing

6. to give

7. looking (spend time doing sth: dành thời gian làm gì)

8. talking (mệnh đề quan hệ rút gọn dạng chủ động)

9. writing

10. to sell

23 tháng 10 2021

1. standing 

2. getting 

3. repeat

4. chatting

waste + Ving : tốn/ tiêu phí thời gian làm gì

5. sailing 

6. to give

7. looking

spend + Ving : dành thời gian cho việc gì

8. talking

diễn tả 1 hành động đang diễn ra, dùng để chỏ

9. writting

10. to sell

20 tháng 8 2021

vì hai chủ thể  - CHỦ NGỮ ở đây là khác nhau hoàn toàn em nhé:

- toxic waste: chất thải độc hại - Danh từ không đếm được => 50% chất thải độc hại tương đương với một lượng không đếm được nên dùng has

- computers: chiếc máy tính - Danh từ đếm được số nhiều =>  50% số máy tính tương đương với một lượng đếm được, số nhiều; nên dùng have 

 

em nhé!