K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

26 tháng 10 2021

Dụng cụ dễ vỡ : những dụng cụ bằng thủy tinh,...

Dụng cụ dễ cháy nổ : hóa chất , dầu , cồn , ....

Những hóa chất độc hại : axit , lưu huỳnh ,....

26 tháng 10 2021

Tham khảo 
 

Dụng cụ dễ vỡ : những dụng cụ bằng thủy tinh,...

Dụng cụ dễ cháy nổ : hóa chất , dầu , cồn , ....

Những hóa chất độc hại : axit , lưu huỳnh ,....

21 tháng 12 2021

a. Điện phân nóng chảy dung dịch MgCl2

\(MgCl_2-^{đpnc}\rightarrow Mg+Cl_2\)

b. Nhiệt phân  Al(NO3)rồi đem chất rắn đi điện phân nóng chảy, criolit ta thu được Al

\(4Al\left(NO_3\right)_3-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3+12NO_2+3O_2\\ 2Al_2O_3-^{đpnc,criolit}\rightarrow4Al+3O_2\)

 

1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng: a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm 2)Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí...
Đọc tiếp

1.Hãy sử dụng những chất có sẵn Cu, Fe, CuO, KOH, C6H12O6 (glucozơ), dd H2SO4 loãng, H2SO4 đặc và những dụng cụ thí nghiệm cần thiết để làm những thí nghiệm chứng minh rằng: 
a/ Dd H2SO4 loãng có những tính chất hóa học của axit 
b/ H2SO4 đặc có những tính chất hóa học riêng 
Viết phương trình hóa học cho mỗi thí nghiệm 
2)Cho một khối lượng mạt sắt dư vào 50ml dung dịch HCl. Phản ứng xong, thu được 3,36 lít khí (đktc).

a) Viết pthh

b) tính khối lượng mạt sắt đã tham gia phản ứng.

c) tìm nồng độ mol của dd HCl đã dùng.

3)Hòa tan hoàn toàn 12,1 gam hỗn hợp bột Cuo Và ZnO cần 100ml dung dịch HCl 3M. 
a)Viết các phương trình hóa học 
b) Tính phần trăm theo khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu 
c) Hãy tính khối lượng dung dịch H2S04 nồng độ 20% để hòa tan hoàn toàn hỗn hợp các oxit trên

2
1 tháng 10 2021

Bài 2 : 

\(n_{H2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)

a) Pt : \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2|\)

             1         2             1          1

           0,15    0,3                       0,15

b) \(n_{Fe}=\dfrac{0,15.1}{1}=0,15\left(mol\right)\)

⇒ \(m_{Fe}=0,15.56=8,4\left(g\right)\)

c) \(n_{HCl}=\dfrac{0,15.2}{1}=0,3\left(mol\right)\)

50ml = 0,05l

\(C_{M_{ddHCl}}=\dfrac{0,3}{0,05}=6\left(M\right)\)

 Chúc bạn học tốt

1 tháng 10 2021

Bài 3 : 

a) Pt : \(CuO+2HCl\rightarrow CuCl_2+H_2O|\)

             1            2             1             1

             a            2a

            \(ZnO+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2O|\)

               1           2              1            1

               b          2b 

b) Gọi a là số mol của CuO 

           b là số mol của ZnO

\(m_{CuO}+m_{ZnO}=12,1\left(g\right)\)

⇒ \(n_{CuO}.M_{CuO}+n_{ZnO}.M_{ZnO}=12,1g\)

 ⇒ 80a + 81b = 12,1g (1)

Ta có : 100ml = 0,1l

\(n_{HCl}=3.0,1=0,3\left(mol\right)\)

 ⇒ 2a + 2b = 0,3(2)

Từ (1),(2), ta có hệ phương trình :

    80a + 81b = 12,1g

      2a + 2b = 0,3

     ⇒ \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\\b=0,1\end{matrix}\right.\)

\(m_{CuO}=0,05.80=4\left(g\right)\)

\(m_{ZnO}=0,1.81=8,1\left(g\right)\)

0/0CuO = \(\dfrac{4.100}{12,1}=33,06\)0/0

0/0ZnO = \(\dfrac{8,1.100}{12,1}=66,94\)0/0

c) Pt : \(CuO+H_2SO_4\rightarrow CuSO_4+H_2O|\)

             1           1                  1            1 

          0,05       0,05 

           \(ZnO+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2O|\)

              1          1                1               1

            0,1        0,1

\(n_{H2SO4\left(tổng\right)}=0,05+0,1=0,15\left(mol\right)\)

\(m_{H2SO4}=0,15.98=14,7\left(g\right)\)

\(m_{ddH2SO4}=\dfrac{14,7.100}{20}=73,5\left(g\right)\)

 Chúc bạn học tốt

12 tháng 11 2021

a) Tác dụng với HCl :  Ba(OH)2 , Cu(OH)2 , KOH

Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow BaCl_2+2H_2O\)

       \(Cu\left(OH\right)_2+2HCl\rightarrow CuCl_2+2H_2O\)

       \(KOH+HCl\rightarrow KCl+H_2O\)

b) Tác dụng với NaOH : H2SO4

Pt : \(H_2SO_4+2NaOH\rightarrow Na_2SO_4+H_2O\)

c) Tác dụng với SO2 : Ba(OH)2 , KOH

Pt : \(Ba\left(OH\right)_2+SO_2\rightarrow BaSO_3+H_2O\)

       \(2KOH+SO_2\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)

d) Đổi màu quỳ tím : H2SO4 (làm quỳ tím hóa đỏ) 

                                    Ba(OH)2 , KOH (làm quỳ tím hóa xanh)

 Chúc bạn học tốt

26 tháng 9 2021

a) Khí nhẹ hơn không khí và cháy được trong không khí là khí H2.

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

b) Dung dịch có màu xanh lam là dung dịch CuCl2.

PTHH: CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O

c) Dung dịch có màu vàng nâu là dung dịch FeCl3.

PTHH: Fe(OH)3 + 3HCl → FeCl3 + 3H2O

PTHH: Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O

d) Dung dịch không màu là các dung dịch MgCl2, AlCl3.

PTHH: Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O

PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 ↑

29 tháng 12 2021

Vì khi sử dụng nhôm , nhôm sẽ bị oxi hóa và các oxit nhôm sau khi phản ứng sẽ tạo thành một lớp bảo vệ bên ngoài và giúp nhôm bên trong không bị phản ứng với các chất bên ngoài 

Ngược lại , các oxit sắt giòn ; dễ gãy => Không có tính chất như nhôm 

=> Sắt bên trong phản ứng với môi trường 

=> Nhôm bền hơn sắt

20 tháng 11 2021

Tham khảo:

a. Dụng cụ, hóa chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch NaOH, dung dịch FeCl3.

- Cách tiến hành:

+ Nhỏ vài giọt dung dịch NaOH vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch FeCl3.

+ Lắc nhẹ ống nghiệm.

- Hiện tượng – giải thích: Ta thấy kết tủa nâu đỏ xuất hiện, kết tủa đó là \(Fe\left(OH\right)_3\)

\(PTHH:3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3\downarrow+3NaCl\)

- Kết luận: Bazơ tác dụng với muối tạo thành muối mới và bazơ mới.

b. Dụng cụ, hóa chất:

- Dụng cụ: ống nghiệm, kẹp gỗ.Hóa chất: dung dịch BaCl2, dung dịch H2SO4 loãng.

- Cách tiến hành:

+Nhỏ vài giọt dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm có chứa 1 ml dung dịch H2SO4 loãng.

- Hiện tượng – giải thích: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng, là BaSO4.

\(PTHH:BaCl_2+H_2SO_4\rightarrow BaSO_4\downarrow+2HCl\)

- Kết luận: Muối tác dụng với axit tạo thành muối mới và axit mới.

13 tháng 2 2022

- Trích một ít các chất làm mẫu thử

- Dẫn 2 khí qua dd Br2 dư:

+ Không hiện tượng: CH4

+ dd nhạt màu dần: C2H2

\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)

15 tháng 12 2017

Công thức cấu tạo ứng với các công thức phân tử:

C2H2: CH≡CH

C2H6O: CH3-CH2-OH

C2H4O2: CH3COOH

C2H6: CH3-CH3

- Chất Y tác dụng được với Na nhưng không tác dụng được với NaOH nên Y là hợp chất ancol

=> Y là ancol etylic, công thức cấu tạo CH3-CH2-OH

2CH3-CH2-OH + 2Na → 2CH3-CH2-ONa + H2

- Chất Z tác dụng được với dung dịch NaOH và làm quỳ tím hóa đỏ nên Z là axit

=> Z là axit axetic, công thức cấu tạo CH3COOH

CH3COOH + NaOH → CH3COONa + H2O

- Chất X khi bị đốt cháy tỏa nhiều nhiệt

=> X là etan, công thức cấu tạo CH3-CH3

2CH3-CH3 + 7O2 → t ∘  4CO2 + 6H2O

- Chất T làm mất màu dung dịch nước brom

=> T là axetilen, công thức cấu tạo CH≡CH

CH≡CH + 2Br2 → CHBr2-CHBr2