K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

25 tháng 4 2016

Một số loài chim chỉ có chim mái ấp trứng: uyên ương,

Mk chỉ bik làm như z thuj

25 tháng 4 2016

Chim không ấm trứng là chim tu hú

Mk chi biết thế thôi

30 tháng 6 2019

Đáp án C

F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh

Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh

à phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính

Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp

à P: AaXBXb x AaXBY

F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.

(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. à sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới

(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. à đúng, AaXBY x aaXbXb

(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.

F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)

GF1: AXB; AXb; aXB; aXb     AXB; aXB; AY; aY

à lông xanh = 2/9

(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3

à Đúng

1 tháng 12 2017

Đáp án C

F1: chim trống (XX): 3 xám: 1 xanh

Chim mái (XY): 3 xám: 5 xanh

à phân lí khác nhau ở mái và trống à nằm trên NST giới tính

Mà tổng tỉ lệ = 16 tổ hợp

à P: AaXBXb x AaXBY

F1: (3A_: 1aa) (XBXB: XBXb: XBY: XbY) à có cả A và B quy định màu xám; chỉ có A hoặc B hoặc không có cả A, B thì cho màu xanh.

(1). Nếu cho chim trống ở P lai phân tích thì kết quả phân ly kiểu hình ở đời sau không giống nhau ở 2 giới. à sai, AaXBXb x aaXbY à đời con có kết quả phân li KH giống nhau ở 2 giới

(2). Nếu cho chim mái P lai phân tích thì đời sau chỉ thu được 1 loại chim mái có kiểu hình lông xanh. à đúng, AaXBY x aaXbXb

(3). Nếu cho những con chim trống và chim mái màu lông xám ở F1 ngẫu phối với nhau thì đời sau thu được tỷ lệ chim lông xanh là 2/9.

F1: (1AaXBXB: 1AaXBXb) x (AaXBY)

GF1: AXB; AXb; aXB; aXb     AXB; aXB; AY; aY

à lông xanh = 2/9

(4). Ở F1, trong số những chim mái màu xám, tỷ lệ chim dị hợp về 2 cặp gen là 2/3

à Đúng

7 tháng 10 2018

ð ở chim, con mái mang cặp NST giới tính là XY, con trống mang cặp NST giới tính là XX

ð kiểu hình xuất hiện không đồng đều ở hai giới

=> tính trạng do gen trên NST giới tính quy định

ð tính trạng do gen trên X, có alen trên Y quy định.

P XaXa x XAYA

F1 :  XAXa  : Xa YA

F2:  1XAXa : 1XaXa : 1XAYA : 1 Xa YA

Chọn A

30 tháng 4 2017

Đáp án A

F1 đồng tính: 100% chim có lông đen.

F2 thu được tỉ lệ: 3 lông đen: 1 lông trắng (Chỉ có ở chim trống)

→ Tính trạng phân bố không đồng đều ở hai giới " Gen quy định màu lông nằm trên NST giới tính X và Y.

P: ♂ XaXa x ♀ XAYA

F1: 100% chim lông đen (XAXa; XaYA)

F1x F1: XAXa x XaYA

F2: XaYA, XAYA; XAXa; XaXa.

Cho chim lông đen F2 giao phối ngẫu nhiên:

F2 x F2: ( XAXa ) x (XAYA; XaYA)

GF2 : ¼ XA; ½ Xa ¼ XA; ¼ Xa; 2/4 YA.

→ Kiểu hình lông trắng: 1/2 .1/4 = 1/8.

→ Tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 7 đen: 1 trắng

26 tháng 11 2018

Ta có : lông dài >> lông ngắn ; xoăn >> thẳng .

ð  Ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình ở hai giới là khác nhau nên gen nằm trên NST giới tính X .

Ta có :

Chim  mái ( X Y ) 20 chim lông ngắn thẳng : 5 lông dài thẳng : 5 lông ngắn : xoăn 

Chim trống ( XX) lông xoăn dài => con trống nhận kiểu gen XBA từ mẹ 

ð  Chim mái có kiểu gen XBAY

ð  Hoán vị gen ở con  trống cho tỉ  lệ giao tử với tỉ lệ 

ðXBA  = Xba  = 20 : ( 20 x 2 + 5 x 2 ) = 0.4 

ðXbA  = XBa  = 0.5 – 0.4 = 0.1 

ð  Hoán vị gen với tần số :

ð  0.1 x 2 = 20 % 

ð  Đáp án C

24 tháng 7 2017

Đáp án A

- Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. à dài (A) trội so với ngắn (a); xòe (B) trội so với nhọn (b)

- F1 có sự phân li KH khác nhau ở 2 giới à 2 gen trên nằm trên NST X.

P: XABXAB x XabY

F1: XABXab: XABY

XABXab x chim mái à XabY = 36 con = XABY

à tỉ lệ ngắn nhọn XabY = 35% à tỉ lệ giao tử Xab = 35% à tần số hoán vị xảy ra ở con đực = 30%

- Cho chim trống F1 lai phân tích XABXab x XabY à tỉ lệ ngắn, nhọn = Xab Xab + XabY = 0,35 x 0,5 + 0,35 x 0,5 = 0,35

24 tháng 10 2017

Đáp án A

- Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. à dài (A) trội so với ngắn (a); xòe (B) trội so với nhọn (b)

- F1 có sự phân li KH khác nhau ở 2 giới à 2 gen trên nằm trên NST X.

P: XABXAB x XabY

F1: XABXab: XABY

XABXab x chim mái à XabY = 36 con = XABY

à tỉ lệ ngắn nhọn XabY = 35% à tỉ lệ giao tử Xab = 35% à tần số hoán vị xảy ra ở con đực = 30%

- Cho chim trống F1 lai phân tích XABXab x XabY à tỉ lệ ngắn, nhọn = Xab Xab + XabY = 0,35 x 0,5 + 0,35 x 0,5 = 0,35

23 tháng 2 2018

Đáp án A

- Ở một loài chim, tiến hành phép lai giữa chim thuần chủng đuôi dài, xòe và chim đuôi ngắn, nhọn được F1 100% đuôi dài, xòe. à dài (A) trội so với ngắn (a); xòe (B) trội so với nhọn (b)

- F1 có sự phân li KH khác nhau ở 2 giới à 2 gen trên nằm trên NST X.

P: XABXAB x XabY

F1: XABXab: XABY

XABXab x chim mái à XabY = 36 con = XABY

à tỉ lệ ngắn nhọn XabY = 35% à tỉ lệ giao tử Xab = 35% à tần số hoán vị xảy ra ở con đực = 30%

- Cho chim trống F1 lai phân tích XABXab x XabY à tỉ lệ ngắn, nhọn = Xab Xab + XabY = 0,35 x 0,5 + 0,35 x 0,5 = 0,35

14 tháng 5 2019

Đáp án C

(1) Đúng. Tỉ lệ phân tính ở F1 không đều ở hai giới ® Di truyền liên kết với giới tính.

(2) Sai. Ở chim, con mái (XY) và con đực (XX).

P: Chim trống lông trắng x Chim mái lông đen

F1 thu được 50% chim trống lông đen và 50% chim mái lông trắng.

Vì F1 thu được 2 kiểu hình khác nhau ở 2 giới ® Phép lai giữa XX  x XY phải tạo ra hai kiểu hình ® Chim trống (P) phải mang kiểu gen đồng hợp XaXa vì nếu là XAXA khi lai với XY thì sẽ chỉ cho ra một kiểu hình giống nhau ở hai giới ® Chim mái (P) mang kiểu hình đen nên có kiểu gen XAY

® Quy ước A-lông đen; a-lông trắng.

(P): XaXa x XAY

F1: 1 XAXa: 1 XaY

Cho F1 giao phối với nhau: 1 XAXa x 1XAY

® F2:           Giới đực: 1 XAXa: 1 XaXa

                    Giới cái: 1 XAY : lXaY

® Tỉ lệ kiểu hình giống nhau ở 2 giới (1 lông đen : 1 lông trắng).

(3) Đúng. Cho F2 giao phối ngẫu nhiên: (1XaXa : 1 XaXa) x (l XAY : lXaY)

®Tỉ lệ chim lông trắng ở F3 

(4) Đúng. Cho chim mái lông trắng giao phối với chim trống lông đen thuần chủng:

XaY x XAXA

® 1 XAXa : 1 XAY.