Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án:
Gọi $n_{Na_2CO_3};n_{H_2O}$ lần lượt a;b(mol)
Bảo toàn O ta có: \(4a+0,925.2=3a+b+1,075.2\Rightarrow a-b=0,3\)
Bảo toàn khối lượng ta có: \(117,6+0,925.32=106a+18b+1,075.44\Rightarrow138a+18b=99,9\)
Giải hệ ta được \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,675\\b=0,375\end{matrix}\right.\)
Gọi CTTQ của ancol là $C_nH_{2n+2}O$
Suy ra $n_{ancol}=1,35(mol)$
Do đó $n=\frac{38}{27}$
Quy hỗn hợp về \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOCH_3:x\left(mol\right)\\CH_2=CH-COOCH_3:y\left(mol\right)\\\left(COOCH_3\right)_2:z\left(mol\right)\\CH_2:t\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Ta có: \(x+y+z=0,85\)
Bảo toàn nguyên tố K ta có: $n_{KOH}=1,35(mol)$
Bảo toàn khối lượng ta có: \(m_{hh}=50,9+117,6-1,35.56=92,9\left(g\right)\)
Suy ra \(60x+86y+118z+14t=92,9\)
Bảo toàn mol K trong muối ta có: \(x+y+2z=1,35\)
Bảo toàn C ta có: \(2x+4y+4z+t=1,075+0,675+\frac{38}{27}.1,35=3,65\)
Giải hệ ta được \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,2\\z=0,5\\t=0,55\end{matrix}\right.\)
Gộp nhóm ta thu được các chất là \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOC_2H_5:0,15\left(mol\right)\\CH_2=CH-COOC_3H_7:0,2\left(mol\right)\\\left(COOCH_3\right)_2:0,5\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
Từ đó suy ra %m
Khi cho A td KOH thu được ancol đồng đẳng. => Các ancol là no đơn chức mạch hở.
Gọi CT các este: \(C_mH_{2m+1}COOC_{m'}H_{2m'+1};C_nH_{2n-1}COOC_{n'}H_{2n'+1};C_qH_{2q}\left(COOC_{q'}H_{2q'+1}\right)_2\)
TN2: Đốt hỗn hợp 3 muối.
Đặt \(n_{K_2CO_3}=x;n_{H_2O}=y\left(mol\right)\)
\(BTNT.K\Rightarrow n_{COOK^-}=2n_{K_2CO_3}=2x\left(mol\right)\\ BTNT.O\Rightarrow2n_{COOK^-}+2n_{O_2}=3n_{K_2CO_3}+2n_{CO_2}+n_{H_2O}\\ \Rightarrow x-y=0,3\\ BTKL\Rightarrow m_{M'}+m_{O_2}=m_{K_2CO_3}+m_{CO_2}+m_{H_2O}\\ \Rightarrow138x+18y=99,9\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,675\\y=0,375\end{matrix}\right.\)
H2 muối gồm: \(C_mH_{2m+1}COOK\text{ }a\text{ }mol;C_nH_{2n-1}COOK\text{ }b\text{ }mol;C_qH_{2q}\left(COOK\right)_2\text{ }c\text{ }mol\)
\(\Rightarrow n_A=a+b+c=0,85\\ BTNT.C\Rightarrow\left(m+1\right)a+\left(n+1\right)b+\left(q+2\right)c=n_{K_2CO_3}+n_{CO_2}=1,75\\ \Rightarrow ma+nb+qc=0,4\\ BTNT.K\Rightarrow a+b+2c=1,35\\ BTNT.H\Rightarrow\left(2m+1\right)a+\left(2n-1\right)b+2qc=2n_{H_2O}=0,75\\ \Rightarrow a-b=-0,05\\ \Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,15\\b=0,2\\c=0,5\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow0,15m+0,2n+0,5q=0,4\)
Do \(m;q\ge0\Rightarrow n\le\frac{0,4}{0,2}=2\)
Mà \(n\ge2\Rightarrow n=2\Rightarrow m=q=0\)
TN1: Do các ancol đơn chức => \(n_{ancol}=n_{KOH}=2n_{K_2CO_3}=1,35\)
\(\Rightarrow\overline{M_{ancol}}=\frac{50,9}{1,35}=37,7\) => Có 1 ancol là \(CH_3OH\)
Nếu CH3OH là Cm'H2m'+1OH \(\Rightarrow n_{CH_3OH}=n_{HCOOK}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=0,15\cdot32+0,2\left(14n'+18\right)+\left(14q'+18\right)=50,9\\ \Rightarrow n'+5q'=8,75\left(L\right)\)
Nếu CH3OH là Cn'H2n'+1OH \(\Rightarrow n_{CH_3OH}=n_{C_2H_3COOK}=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=0,15\left(14m'+18\right)+0,2\cdot32+\left(14q'+18\right)=50,9\\ \Rightarrow3n'+20q'=34\\ \Rightarrow q'=\frac{34-3n'}{20}\le\frac{34-3\cdot2}{20}=1,4\left(L\right)\)
Nếu CH3OH là Cq'H2q'+1OH \(\Rightarrow n_{CH_3OH}=2n_{\left(COOK\right)_2}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{ancol}=0,15\left(14m'+18\right)+0,2\left(14n'+18\right)+0,5\cdot32=50,9\\ \Rightarrow3m'+4n'=18\\ \Rightarrow n'=\frac{18-3m'}{4}\le\frac{18-3\cdot2}{4}=3\\ \Rightarrow n'=3;m'=2\)
Các este là: \(HCOOC_2H_5;C_2H_3COOC_3H_7;COOCH_3-COOCH_3\)
CTCT:
\(HCOO-CH_2-CH_3\\ CH_2=CH-COO-CH_2-CH_2-CH_3\\ COOCH_3-COOCH_3\)
% KL: \(11,95\%HCOOC_2H_5;24,54\%C_2H_3COOC_3H_7;63,51\%COOCH_3-COOCH_3\)
Bạn nhớ đánh dấu bài vào nhé
Bài 1:
\(m_{tang}=m_{CO2}+m_{H2O}-m_{CaCO3}\)
\(\rightarrow m_{CO2}=m_{H2O}=3,2+15=18,2\)
\(n_{CaCO3}=0,15\left(mol\right)\)
\(\Sigma m_{muoi}=1.0,05=0,05\left(mol\right)=n_{Ca\left(HCO3\right)2}\)
\(\rightarrow n_{CO2}=n_{CaCO3}=2n_{Ca\left(HCO3\right)2}=0,25\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{H2O}=18,2-0,25.44=7,2\left(g\right)\)
\(n_{H2O}=0,4\left(mol\right)\)
Gọi 2a là số mol của A , a là số mol của B
\(\rightarrow2a+a=\frac{3,36}{33,4}=0,15\left(mol\right)\rightarrow a=0,05\)
\(n_A=0,1\left(mol\right),n_B=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{CO2}< n_{H2O}=2.akan\)
\(C_nH_{2n+2}+\frac{3n+1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
0,1________________n0,1______0,1(n+1)
\(C_mH_{2m+2}+\frac{3m+1}{2}O_2\underrightarrow{^{to}}mCO_2+\left(m+1\right)H_2O\)
0,05________________m0,05_____0,05(m+1)
Ta có : \(0,1n+0,05m=0,25\)
\(n=1\rightarrow m=3\left(CH_4;C_3H_8\right)\) Loại vì \(M_A< M_B\)
\(n=2\rightarrow m=1\left(C_2H_6;CH_4\right)\) Thỏa mãn
Vậy A là C2H6 ; B là CH4
Bài 2 : Sai dữ kiện
\(n_Y=0,5\left(mol\right),n_{H2O}=1\left(mol\right)\)
\(PTHH:C_2H_4+3O_2\underrightarrow{^{to}}2CO_2+2H_2O\)
_______a_______________2a____2a
\(2H_2+O_2\rightarrow2H_2O\)
b__________b
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a+b=0,5\\2a+b=1\end{matrix}\right.\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,5\\b=0??\end{matrix}\right.\)
Ta có là Al có thể hòa tan trong dd kiềm
\(n_{CO2}=0,4\left(mol\right),n_{H2O}=0,4\left(mol\right)\)
Bảo toàn C ta có : \(n_{CaCl2}=n_{C2H2}=\frac{1}{2}n_{CO2}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{CaC2}=12,8\left(g\right)\)
Bảo toàn H ta có : \(n_{C2H2}+n_{H2}=n_{H2O}\)
\(\rightarrow n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng
\(m_{Al}=m_{Ca}+m_{CaC2}=17,5\left(g\right)\)
\(\rightarrow m_{Al}=m_{Ca}=4,7\left(g\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn e
\(n_{Al}.3+n_{Ca}.2=n_{H2}.2=0,4\left(2\right)\)
Từ (1) và (2)
\(\rightarrow n_{Al}=0,1\left(mol\right)\rightarrow m_{Al}=2,7\left(g\right)\)
\(n_{Ca}=0,05\left(mol\right)\rightarrow m_{Ca}=2\left(g\right)\)
Ta có dd Y gồm có Ca2+; OH-;AlO2-
Bảo toàn Ca
\(n_{Ca^{2+}}=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn Al
\(n_{\left(AlO2\right)^-}=0,1\left(mol\right)\)
Bảo toàn điện tích trong dd
\(n_{OH^-}=0,4\left(mol\right)\)
\(n_{HCl}=0,4.1,625=0,65\left(mol\right)\)
Ta có H+ còn dư sao khi pư với \(OH^-=0,25\left(mol\right)\)
\(\left(AlO_2\right)^-+H^++H_2O\rightarrow Al\left(OH\right)_3\)
0,1 ______0,1____0,1______ 0,1
n H+ dư khi hết pư trên là \(=0,25-0,1=0,15\)
\(Al\left(OH\right)_3+3H^+\rightarrow Al^{3+}+3H_2O\)
0,05_____0,15____ 0,05____ 0,15
n Al(OH)3 dư là 0,05 mol
Vậy m kết tủa = 3,9 g
b)
Bảo toàn liên kiết π
\(n_{Br2_{pu}}=n_{C2H2}.2-n_{H2}=0,2.2-0,2=0,2\left(mol\right)\)
\(\rightarrow m_{Br2}=32\left(g\right)\)
- P1 :
CH3COOH + Na -> CH3COONa + ½ H2
CnH2n+1OH + Na -> CnH2n+1ONa + ½ H2
=> mrắn sau = mmuối + mNa dư = mX(1) + 5
Bảo toàn khối lượng : mX(1) + mNa = mrắn sau + mH2
=> nH2 = 0,05 mol => nX(1) = 0,1 mol => naxit = nancol = 0,05 mol
=> mX(1) = 60.0,05 + (14n + 18).0,05 = 3,9 + 0,7n
=> mX(2) = 7,6 – 0,7n
- P2 : Đốt cháy hoàn toàn X(2)
C2H4O2 + 2O2 -> 2CO2 + 2H2O
CnH2n+2O + 1,5nO2 -> nCO2 + (n+1)H2O
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3 + H2O
2CO2 + Ca(OH)2 -> Ca(HCO3)2
Ca(HCO3)2 CaCO3 + CO2 + H2O
Bảo toàn C : nCO2 = nCaCO3(đầu) + 2nCaCO3(sau) = 0,225 mol
=> nX(2) = 0,45/(2+n) (mol)
Mà số mol 2 chất bằng nhau => nX(1) : nX(2) = mX(1) : mX(2)
=> (3,9 + 0,7n).0,45/(2 + n) = (7,6 – 0,7n).0,1
=> n = 1
Vậy ancol là CH3OH
Trường hợp 2: phản ứng tạo ra 2 loại muối
SO2 + MOH \(\rightarrow\) MHSO3
x mol x mol
SO2 + 2MOH \(\rightarrow\) M2SO3 + H2O
y mol 2y mol y mol
nSO2 < nNaOH < 2nSO2 => 0,2 < a < 0,4
Ta có hệ phương trình: x+ y= nSO2 và x+ 2y =nMOH
=> y= nMOH - nSO2 = 0,4 - a= nH2O sinh ra
Theo định luật bảo toàn khối lượng:
mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra
64.a+0,3.40+0,1.56 = 30,08 + 18.(0,4-a)
=> a= 0,24 ( thỏa mãn) => V= 5,376 lít
Xét phản ứng giữa hỗn hợp A với H2SO4 đặc
R2SO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + SO2 + H2O
2RHSO3 + H2SO4 \(\rightarrow\)R2SO4 + 2SO2+ H2O
Từ 2 phương trình trên ta thấy: nhỗn hợp A = nSO2= 0,24
Tính được M ( trung bình) của hỗn hợp A bằng 115
=> R + 81 < 115 < 2R + 80
=> 17,5 < R < 43
=> R là Na (M = 23)
Xét phản ứng giữa Na với dd HCl:
nNa= 0,5 mol; nHCl = 0,4 mol
Nadư + HClhết \(\rightarrow\) NaCl + H2O
0,4 mol 0,4 mol 0,4 mol
nNadư = 0,5-0,4 = 0,1 mol
2Na + 2H2O \(\rightarrow\) 2NaOH + H2
0,1 mol 0,1 mol
Dung dịch Y chứa: 0,4 mol NaCl và 0,1 mol NaOH
NaCl + AgNO3 \(\rightarrow\) AgCl + NaNO3
0,4 mol 0,4 mol
NaOH + AgNO3\(\rightarrow\)AgOH+ NaNO3
0,1 0,1
2AgOH\(\rightarrow\)Ag2O + H2O
0,1 0,05
Kết tủa thu được gồm 0,4 mol AgCl và 0,05 mol Ag2O có tổng khối lượng là 69 gam
- PTHH: 2Al + 3H2SO4 \(\rightarrow\) Al2 (SO4)3 + 3H2 (1)
MgO + H2SO4 \(\rightarrow\) MgSO4 + 2HO (2)
2NaOH+ H2SO4 \(\rightarrow\) Na2SO4 + 2H2O (3)
2NaOH+ MgSO4 \(\rightarrow\) Mg(OH)2 + Na2SO4 (4)
6NaOH+ Al2(SO4)3\(\rightarrow\) 3Na2SO4 + 2Al(OH)3 (5)
NaOH + Al(OH)3 \(\rightarrow\) NaAlO2 + 2H2O (6)
Mg(OH)2 \(\rightarrow\) MgO + H2O (7)
CO2 + NaOH \(\rightarrow\) NaHCO3 (8)
CO2 + NaAlO2 + 2H2O \(\rightarrow\) Al(OH)3 + NaHCO3 (9)
nH2SO4= \(\dfrac{163,68.28,74}{100.98}\)= 0,48 mol
Ta có: nH2 = \(\dfrac{6,048}{22,4}\)= 0,27 mol
Theo (1): nAl= \(\dfrac{2}{3}\)0,27 = 0,18 mol
- Ta coi dung dịch Y có 2 phần: + Phần 1 là dd Y ban đầu
+ Phần 2 là dd Y có khối lượng 100g
Kết tủa T là Al(OH)3 có số mol = 9,36/37 = 0,12 mol
Gọi k là tỉ số giữa phần 1 và phần 2
Suy ra k= 0,18/0,12= 1,5
\(\Rightarrow\) \(\dfrac{m+163,68-0,54}{120}\)= 1,5
\(\Rightarrow\) m= 16,86 (gam)
- Ở phần 1: mol axit dư= (16,86 + 163,68 - 0,54). 4,9/(100.98)= 0,09 mol
\(\rightarrow\) mol axit pư với MgO= mol MgO = 0,48-0,27-0,09 = 0,12 mol
Vậy phần trăm về khối lượng từng chất trong hỗn hợp ban đầu là:
%mAl = \(\dfrac{0,18.27}{16,86}\)100% = 28,82%
%mMgO= \(\dfrac{0,12.40}{16,86}\)100%= 28,47%
%mMgSO4 = 100% - 28,82% - 28,47% = 42,71%
Tìm x: Tổng mol MgSO4 trong dd Y ban đầu là
nMgSO4 = nMgO + nMgSO4 (bd)
= 0,12 + (16,9860 - 4,86- 4,8) : 120 = 0,18 mol
Do: nMgSO4 (p1) = 1,5n MgSO4 (p2)
Ở phần 1 của dung dịch Y:
\(\Rightarrow\)MgSO4 (p2) = \(\dfrac{0,18}{1,5}\)= 0,12 mol
Theo PT (4,7)
a=mMgO = 0,12.40 = 4,8 gam
nNaOH= 0,3 mol; nKOH= 0,1 mol
Xết pư giữa a mol SO2 với dd chứa 0,3 mol NaOH và 0,1 mol KOH ( quy về MOH: 0,4 mol)
+ Trường hợp 1: MOH dư
SO2 + 2MOH \(\rightarrow\)M2SO3 + H2O
a 2a a
nH2O sinh ra= a mol và 2a < 0,4 => a <0,2
Theo ĐLBTKL:
mSO2 + mNaOH + mKOH = m chất tan + mH2O sinh ra
64.a+ 0,3.40 + 0,1.56 = 30,08 + a.18
=> a= 0,27 ( vô lý)
a) Theo đề ra MX = 13,5.2 = 27 =>MB < MX < MA
-MB < 27 =>B là CH4 (M = 16) hoặc C2H2 (M = 26)
-Vì A, B khác dãy đồng đẳng và cùng loại hợp chất nên:
+)Khi B là CH4 ( x mol) thì A là C2H4 (y mol)
CH4 + 2O2-> CO2 + 2H2O
C2H4 + 3O2-> 2CO2 + 2H2O
Từ các pthh và đề ra ta có: mX = 16x + 28y = 3,24
nCO2 = x + 2y = 0,21
Giải pt ta đc: x = 0,15 ; y = 0,03
mCH4 = 0,15 . 16 = 2,4 g ; => %mCH4 =( 2,4.100 ) : 3,24 = 74,07%
=>%mC2H4 = 100% - 74,07% = 25,93%
+) Khi B là C2H2 thì A là C3H6 hoặc C3H8
_Khi A là C3H6: công thức cấu tạo của A là CH3-CH=CH2
PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2-> 4CO2 + 2H2O
2C3H6 + 9O2-> 6CO2 + 6H2O
Từ các pthh và đề ra ta có: mX = 26x + 42y = 3,24
nCO2 = 2x + 3y = 0,21
Giải pt ta đc: x = 0,17 ; y = -0,15 => Loại
_Khi A là C3H8: công thức cấu tạo của A là CH3-CH2-CH3
PTHH đốt cháy: 2C2H2 + 5O2-> 4CO2 + 2H2O
C3H8 + 5O2-> 3CO2 + 4H2O
Từ các pthh và đề ra ta có: mX = 26x + 44y = 3,24
nCO2= 2x + 3y = 0,21
Giải pt ta đc: x < 0 => Loại
Vậy B là CH4 và A là C2H4
b) Sơ đồ điều chế CH3COOCH3 từ CH4:
+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOCH3
+ CH4 → CH3Cl → CH3OH → CH3COOCH3
*Sơ đồ điều chế CH3COOCH(CH3)2 từ CH4:
+ CH4 → CH≡CH → CH2=CH2 → C2H5OH → CH3COOCH3
+ C2H5OH → CH2 = CH - CH = CH2 → CH3CH2CH2CH3 → CH3CH=CH2 → (CH3)2CHOH → CH3COOCH(CH3)2
a) Bảo toàn khối lượng:
\(a,m_{H_2}=m_{hhM}-m_{hhZ}=1,5\left(g\right)\\ \Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{1,5}{2}=0,75\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_M=0,75\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{52,8}{44}=1,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow\overline{C}=\dfrac{n_{CO_2}}{n_M}=\dfrac{1,2}{0,75}=1,6\)
Sơ đồ đường chéo, ta được 2 anđehit cần tìm:
\(\left\{{}\begin{matrix}HCHO:0,3\left(mol\right)\\CH_3CHO:0,45\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow\%m_{HCHO}=\dfrac{0,3.30}{0,3.30+0,45.44}.100=31,25\%\\ \Rightarrow\%m_{CH_3CHO}=68,75\%\)
b) hh Z tráng gương sẽ tạo số mol Ag là:
\(n_{Ag}=4.n_{HCHO}+2.n_{CH_3CHO}=4.0,3+2.0,45=2,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{\downarrow}=m_{Ag}=2,1.108=226,8\left(g\right)\)