K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giúp vớikhocroi 

 

Câu 1: Cho sơ đồ chuyển hóa sau:

Fe FeSO4 FeCl2 ZnCl2 

X, Y, Z lần lượt là các dung dịch:

A. CuSO4; BaCl2; ZnCl2.                                         B. H2SOđặc nóng,dư; BaCl2; Zn.

C. H2SOloãng; BaCl2; Zn.                                     D. H2SOloãng; BaCl2; ZnCl2.

Câu 2: Các chất nào sau đây cùng tồn tại trong một dung dịch?

A. AgNO3 và KCl        B. NaHCO3 và NaOH         C. Na2CO3 và Mg(HCO3)D. Ca(HCO3)2 và MgCl2

Câu 3: Nhúng thanh sắt vào dung dịch CuSO4, sau một thời gian lấy thanh sắt ra rửa sạch thấy khối lượng thanh sắt tăng 1,28 gam. khối lượng Fe đã phản ứng là:

A. 6,4gam                     B. 8,96gam                          C. 11,2gam                          D. 10,24 gam

Câu 4: Hòa tan hoàn toàn 4,64 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4, Fe2O3 cần dùng 100ml dung dịch HCl 1,6M thu được m gam muối clorua. Khối lượng muối clorua thu được là:

A. 10,32 gam                B. 10,48 gam                       C. 4,72 gam                         D. 9,04 gam

Câu 5: Chọn câu sai:

A. Nguyên tắc sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao

B. Hàm lượng cacbon trong gang từ 2 -5% khối lượng

C. Hàm lượng cacbon trong thép từ 2 -3% khối lượng

D. Có 2 loại gang: gang trắng và gang xám

Câu 6: Một loại quặng sắt (sau khi loại bỏ tạp chất) cho tác dụng với HNO3 không có khí thoát ra. Tên của quặng là:

A. pirit                          B. xiđerit                              C. manhetit                          D. hematit

Câu 7: Dãy các kim loại có thể tác dụng với dung dịch FeSO4:

A. Fe,Zn, Ag                 B. Fe,Mg,Ni                         C. Pb,Al, Cu                        D. Mg, Al, Zn

Câu 8: Cấu hình e của Cr(Z=24) là:

A. [Ar]3d44s2              B. [Ar]3d54s1                      C. [Ar] 4s23d4                    D. [Ar] 4s13d5

Câu 9: Chọn câu đúng:

A. Sắt là kim loại có tính khử yếu hơn Cu

B. Sắt ở ô thứ 26, chu kì 3, nhóm VIIIB trong bảng tuần hoàn

C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và tính nhiễm từ

D. Khi tác dụng với khí clo, sắt tạo muối sắt (II) clorua

Câu 10: Cho 2,24g Fe vào 200ml dung dịch AgNO3 0,1M và Cu(NO3)2 0,5M. Khuấy đều cho đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là:

A. 4,08                         B. 3,2                                   C. 3,68                                D. 6,64

Câu 11: Hoà tan 27,36g Al2(SO4)3 vào nước được dung dịch A . Cho dung dịch chứa 20,8 g NaOH vào dung dịch A trên. Lọc lấy kết tủa đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được m gam chất rắn. Giá trị m là:

A. 6,12g                        B. 16,32g                             C. 9,36g                               D. 12,48g

Câu 12: Cách làm nào sau đây không dùng để loại độ cứng vĩnh cửu của nước cứng vĩnh cửu?

A. Dùng Na2CO3         B. Dùng Na3PO4                 C. Dùng phương pháp trao đổi ion   D. Đun nóng

Câu 13: Hoà tan hết 6,04g hỗn hợp gồm Fe và Cu trong dung dịch HNO3 loãng dư thu được 1,792 lit khí NO duy nhất ở đktc. Số mol Fe trong hỗn hợp là:

A. 0,032                       B. 0,041                               C. 0,04                                D. 0,021

Câu 14: Cho khí CO (dư) đi vào ống sứ nung nóng đựng hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO

thu được chất rắn Y.  Y gồm:

A. MgO, Al2O3, ,Fe, CuB. Mg, Fe, Cu.                     C. MgO, Fe3O4, Cu.             D. Mg, Al, Fe, Cu.

Câu 15: Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam hỗn hợp FeO, MgO, CuO trong 200ml dung dịch H2SO4 0,1M ( phản ứng vừa đủ ). Khối lượng muối khan thu được là:

A. 3,9 gam                    B. 3,7 gam                           C. 3,6 gam                           D. 3,8gam

Câu 16: Dãy  kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện là:

A. Ag, Mg, Hg              B. Fe, Cu, Cr                        C. Na, Cu, Fe                       D. Hg, Ca, Sn

Câu 17: Chất không thể tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 là:

A. Cr(OH)2                   B. FeCl3                              C. Al(OH)3                          D. Na2CO3

Câu 18: Phương pháp không dùng để điều chế kim loại là:

A. Điện phân dung dịch CuSO4                                B. Điện phân nóng chảy Al2O3

C. Dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao                     D. Dùng Fe khử CuSOtrong dung dịch

Câu 19: Có 5 lọ mất nhãn đựng các dung dịch: NaNO3, CuCl2, FeCl2, AlCl3, FeCl. Hoá chất dùng để nhận biết các dung dịch trên là:

A. HCl.                         B. NaOH.                             C. H2SO4.                           D. NaCl.

Câu 20: Sục 1,12 lit khí CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Khối lượng kết tủa thu được là:

A. 7,88g                        B. 1,97g                               C. 5,91g                               D. 9,85g

Câu 21: Cho 1,365g một kim loại kiềm tan hoàn toàn vào nước thu được 0,392 lít khí H(đktc). Kim loại kiềm đó là:

A. Li                             B. Na                                   C. K                                     D. Rb

Câu 22: Cho Na tác dụng với dung dịch CuSO4. Hiện tượng xảy ra là:

A. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa không tan và có khí thoát ra.

B. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa tan dần và có khí thoát ra.

C. Xuất hiện lớp kim loại màu đỏ bám trên Na và không có khí thoát ra.

D. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa không tan và không có khí thoát ra.

Câu 23: Phản ứng nào sau đây có thể xảy ra?

A. Cu + O2 + HClà B. CuS + HCl à     C. Cu + FeCl2à     D. FeCl3 + HNO3 à

Câu 24: Trường hợp nào sau đây ion Na+ bị khử?

A. Điện phân NaCl nóng chảy                                   B. Điện phân dung dịch NaCl

C. Cho NaOH tác dụng với NH4Cl                            D. Cho Na2CO3 tác dụng với HCl

Câu 25: Dãy gồm các chất chỉ có tính oxi hoá:

A. Fe3O4, FeO             B. Fe(OH)3, FeSO4             C. Fe2O3, FeCl3                  D. FeCl2, FeCl3

Câu 26: Cho các chất: Al2O3, Al(OH)3, Al2(SO4)3, NaHCO3, CaCO3, Na2CO3. Số chất kém bền nhiệt là:

A. 3                              B. 4                                      C. 5                                     D. 6

Câu 27: Có 4 lọ đựng riêng biệt các khí sau: N2, SO2, CO2, O2. Để xác định lọ đựng khí SO2 chỉ cần dùng thuốc thử duy nhất là

A. quì tím ẩm.               B. dung dịch Ca(OH)2.        C. dung dịch Br2                 D. dung dịch BaCl2.

Câu 28: Dãy các kim loại tác dụng với dung dịch AgNO3 :

A. Fe, Al, Zn, Cu          B. Ni, Pb, Ag, Au                 C. Pb, Au, Zn, Ni                 D. Cu, Mg, Zn, Pt

Câu 29: Có 3 mẫu bột riêng biệt gồm  K, Al, Al2O3, Fe. Chỉ dùng nước có thể phân biệt được tối đa số mẫu là:

A. 1                              B. 2                                      C. 3                                     D. 4

3
5 tháng 7 2016

Câu 1:

 C. H2SOloãng; BaCl2; Zn.

Câu 2:

D. Ca(HCO3)2 và MgCl2

Câu 3:

B. 8,96gam 

Câu 4:

D. 9,04 gam

Câu 5:

C. Hàm lượng cacbon trong thép từ 2 -3% khối lượng

Câu 6:

D. hematit

Câu 7:

D. Mg, Al, Zn

Câu 8:

B. [Ar]3d54s1   

Câu 9:

C. Sắt có tính dẫn điện, dẫn nhiệt tốt và tính nhiễm từ

Câu 10:

A. 4,08 

Câu 11:

A. 6,12g    

Câu 12:
D. Đun nóng

Câu 13:

 B. 0,041        

Câu 14:

A. MgO, Al2O3, ,Fe, Cu.

Câu 15:

A. 3,9 gam

Câu 16:

 B. Fe, Cu, Cr 

Câu 17:

A. Cr(OH)2     

Câu 18:

C. Dùng CO khử Al2O3 ở nhiệt độ cao  

Câu 19:

B. NaOH.  

Câu 20:

 C. 5,91g  

 

 

5 tháng 7 2016

Câu 21:

C. K 

Câu 22:
A. Xuất hiện kết tủa màu xanh, kết tủa không tan và có khí thoát ra.

Câu 23:

A. Cu + O2 + HClà

Câu 24:

A. Điện phân NaCl nóng chảy 

Câu 25:

C. Fe2O3, FeCl3 

Câu 26:

A. 3 

Câu 27:

C. dung dịch Br2 

Câu 28:

A. Fe, Al, Zn, Cu 

Câu 29:

D. 4

 

29 tháng 6 2017

Đáp án A

Ÿ Nếu Mg còn dư trong phản ứng

=> mthanh hợp kim tăng = (64-24).0,075=3g > 1,16 g

=> Chứng tỏ Mg phản ứng hết.

Đặt số mol Mg và Fe phản ứng lần lượt là x, y.

=> mthanh hợp kim tăng =x(64-24)+y(64-56)=1,16g

Ÿ Có 

=> NaOH phản ứng với Y còn dư => 5 gam chất rắn gồm MgO, Fe2O3, có thể có CuO

Ÿ Đặt số mol Al và Fe còn dư lần lượt là a, b

=> mthanh hợp kim = 108a+24.0,025+56.(0,02+b)=8,8g

→ BTe a + 3 b + 2 . ( 0 , 025 + 0 , 02 ) = 2 . n S O 2 = 2 . 2 , 576 22 , 4 = 0 , 23 m o l

 

Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện...
Đọc tiếp

Hỗn hợp X gồm Ag2SO4 và CuSO4 hòa tan vào nước dư được dung dịch A. Cho m g bột Al vào dung dịch A một thời gian thu được 6,66 g chất rắn B và dung dịch C. Chia B làm 2 phần bằng nhau. Cho phần thứ nhất vào dung dịch NaOH dư thấy thoát ra 3,024 lít H2(đktc). Hoà tan phần thứ 2 bằng dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,91 g khí NO sản phẩm khử duy nhất. Thêm HCl dư vào dung dịch C không thấy xuất hiện kết tủa, thu được dung dịch D. Nhúng một thanh Fe vào dung dịch D cho đến khi dung dịch mất hết màu xanh và lượng khí H2 thoát ra là 0,896 lít (đktc) thì nhấc thanh sắt ra thấy khối lượng thanh sắt giảm đi 2,144 g so với ban đầu (kim loại giải phóng ra bám hoàn toàn trên thanh sắt). Biết các phản ứng liên quan đến dãy điện hóa xảy ra theo thứ tự chất nào oxi hóa mạnh hơn phản ứng trước, % khối lượng muối Ag2SO4 trong hỗn hợp X là:

A. 16,32 %

B. 27,20%

C. 24,32%

D. 18,64 %

1
24 tháng 1 2019

Trong 6,66g B có : 0,018 mol Cu ; 0,006 mol Ag ; 0,18 mol Al

Dung dịch C + HCl không tạo kết tủa → không có Ag+

+) Dung dịch D + thanh Fe

Đáp án A

12 tháng 10 2017

Đáp án D

28 tháng 11 2017

Đáp án B

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng...
Đọc tiếp

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho các kết luận sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638 .

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số kết luận không đúng là

 A. 1.

B. 2

C. 3

D. 4

1
19 tháng 1 2019

Từ (1), (2) và (3)

=> a = 0,28 (mol) ; b = 0,04 (mol) ; x = 0,06 (mol

=> m = 24,88 + 39 ( 0,255 –b –x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88, 285  => nhận định a) sai

nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 => nhận định b) sai

%FeCO3 = ( 0,04.116/ 31,12).100%  = 14,91% => nhận định c) sai

nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 =>  nFe3O4 = 0,06 => nhận định d) sai

=> có tất cả 4 nhận định sai.

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng...
Đọc tiếp

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho các kết luận sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638 .

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số kết luận không đúng là

A. 1.

B. 2.

C. 3.

D. 4.

1
30 tháng 5 2019

Chọn đáp án D

= 24,88 gam

Quy đổi hỗn hợp X thành Fe, Mg, O và CO2

Đặt a, b là số mol của O và CO2 trong X. Đặt x là số mol H

 

∑ m(O +CO2) = 31,12 – 24,88 = 6,24 (1)

= 0,255 - b - x

Sau phản ứng với dung dịch NaOH thu được dd chứa K2SO4 và Na2SO4

Bảo toàn điện tích:

=> 31,12 + 0,605.98 + 101(0,255 - b - x) = 24,88 + 39(0,255 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,55 - x)

=> 62 + 44x = 6,98 (3)

Từ (1), (2) và (3)

=> a = 0,28 (mol) ; b = 0,04 (mol) ; x = 0,06 (mol

=> m = 24,88 + 39 ( 0,255 –b –x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88, 285  => nhận định a) sai

nKNO3 = 0,225 – b – x = 0,125 => nhận định b) sai

%FeCO3 = ( 0,04.116/ 31,12).100%  = 14,91% => nhận định c) sai

nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 =>  nFe3O4 = 0,06 => nhận định d) sai

=> có tất cả 4 nhận định sai.

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng...
Đọc tiếp

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2, NO, NO2, H2) có tỷ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn.

Cho các kết luận sau:

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong hỗn hợp X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol của Mg trong X là 0,15 mol.

Số kết luận không đúng là

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1
11 tháng 7 2017

Đáp án D

Y chứa H2 → Z không chứa NO3-. Lập sơ đồ phản ứng:

         

                             

n(H2SO4) =n(SO42-) = n(BaSO4) = 0,605 mol; n(NH4+) = n(khí) = 0,025 mol

Áp dụng ĐLBT điện tích: n(Na+) + n(K+/Z) = 2n(SO42-)

→ n(KNO3) = n(K+) = 0,605*2 – 1,085 = 0,125 mol → (b) sai

Đặt n(Mg2+) = x; n(Fe2+) = y

→ (1) n(NaOH) = 2x + 2y + 0,025 = 1,085 mol

(2) m(kết tủa) = 58x + 90y = 42,9 gam

Giải (1) và (2): x = 0,15 mol; y = 0,38 mol → (e) đúng.

→ m = 0,15*24 + 0,38*56 + 0,125*39 + 0,025*18 + 0,605*96 = 88,285 gam → (a) sai

Áp dụng ĐLBT khối lượng: m(H2O) = 31,12 + 0,605*98 + 0,125*101 – 88,285 – 0,2*29,2 = 8,91

→ n(H2O) = 0,495 mol.

Áp dụng ĐLBT nguyên tố Hiđro: n(H2) = (0,605*2 – 0,025*4 – 0,495*2)/2 = 0,06 mol

Áp dụng ĐLBT nguyên tố Nitơ: Tổng n(NO, NO2) = tổng n(N/Y) = 0,125 – 0,025 = 0,1 mol

→ n(FeCO3) = n(CO2)= 0,2 – 0,1 – 0,06 = 0,04 mol; → %m(FeCO3) = 14,91% → (c) sai

m(X) = m(Mg) + m(Fe) + m(O) + m(CO32-) → m(O) = 31,12 – 0,15*24 -0,38*56 – 0,04*60 = 3,84

→ n(O) = 0,24 mol → n(Fe3O4) = 0,06 mol → (d) sai

Các kết luận không đúng là: (a); (b); (c); (d)

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng...
Đọc tiếp

Hòa tan hết 31,12 gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, FeCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa H2SO4 và KNO3. Sau phản ứng thu được 4,48 lít hỗn hợp khí Y (đktc) gồm (CO2; NO; NO2; H2) có tỉ khối hơi so với H2 là 14,6 và dung dịch Z chỉ chứa các muối trung hòa với tổng khối lượng là m gam. Cho BaCl2 dư vào Z thấy xuất hiện 140,965 gam kết tủa trắng. Mặt khác, cho NaOH dư vào Z thì thấy có 1,085 mol NaOH phản ứng đồng thời xuất hiện 42,9 gam kết tủa và 0,56 lít khí (đktc) thoát ra. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Cho các nhận định sau:

 

(a) Giá trị của m là 82,285 gam.

(b) Số mol của KNO3 trong dung dịch ban đầu là 0,225 mol.

(c) Phần trăm khối lượng của FeCO3 trong X là 18,638%.

(d) Số mol của Fe3O4 trong X là 0,05 mol.

(e) Số mol Mg trong X là 0,15 mol

Số nhận định đúng là:

A. 4

B. 1

C. 3

D. 2

1
31 tháng 1 2019

Đáp án B

nSO42- = nBaSO4 = 0,605 mol

nNH4+ = nNH3 = 0,025 mol

=> m kim loại trong X = 42,9 - 17(1,085 - 0,025) = 24,88

Đặt a, b là số mol O và CO2 trong X. Đặt X là số mol H2.

=> 16a + 44b = 31,12 - 24,88 = 6,24 (1)

nNO + nNO2 = 0,2 - b - x

Bảo toàn N: nKNO3 = nNO + nNO2 + nNH3

=>nKNO3 = 0,225 -b-x

Sau phản ứng với NaOH thu được phần dung dịch chứa K2SO4 và Na2SO4, bảo toàn điện tích:

1,085 + 0,225 - b - x = 0,605.2 (2)

Bảo toàn H: 2nH2SO4 = 4nNH4+ + 2nH2 + 2nH2O

=>nH2O = 0,555 -x

Bảo toàn khối lượng:

31,12 + 0,605 . 98 + 101 (0,225 - b - x) = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 + 0,2.29,2 + 18(0,555 - x) (3)

Giải hệ (1)(2)(3):

a = 0,28

b = 0,04

b = 0,04 X = 0,06

m = 24,88 + 39(0,225 - b - x) + 0,025.18 + 0,605.96 = 88,285 => Nhận định a) sai

nKNO3 = 0,225 - b - X = 0,125 => Nhận định b) sai

%FeCO3 = 0,04.116/31,12= 14,91 % => Nhận định c) sai

nO = 4nFe3O4 + nFeCO3 => nFe3O4 = 0,06 => Nhận định d) sai